Comments
NGỮ PHÁP N5 (P3)
Học tiếng Nhật cùng Anon
34 ~から~ vì...nên 今日体が悪いですから、休みです。
Hôm nay không khỏe trong người nên tôi nghỉ làm.
35 ~Vのが~ danh từ hóa động từ 時々日本人が約束を守らないのがあります。
Người Nhật thì đôi khi việc không giữ lời hứa cũng có.
36 ~Vのを~ danh từ hóa động từ
どうやってお客さんが増やすかのを考えてみてください。
Hãy thử suy nghĩ về việc làm sao để tăng lượng khách hàng.
37 ~もう~Vました。 đã làm gì xong もう食べました。
Tôi đã ăn xông rồi.
38 ~まだ~Vていません。 vẫn chưa làm gì それはまだ社長に聞いていません。
Cái đó thì tôi vẫn chưa hỏi giám đốc.
39 N1はN2よりA N1 (tính từ) hơn N2 日本はベトナムより物価が高いです。
Vật giá ở Nhật cao hơn ở Việt Nam.
40 ~ほど~ない Không...bằng 山田さんは鈴木さんほど背が高くないです。
Anh Yamada không cao bằng anh Suzuki.
41 ~とおなじです。 giống với, tương tự với 高橋さんの意見は課長のとおなじです。
Ý kiến của anh Takahashi giống với trưởng phòng.
42 ~なかでNがいちばんAです。 trong số N1 thì N2 là A( tính từ) nhất 教室の中で秋ちゃんが一番好きです。
Trong lớp thì tôi thích nhất bé Aki.
43 A/Nになります trở thành, trở nên 今日は天気が良くになりました。
Hôm nay, thời tiết đã trở nên tốt hơn rồi.
44 ~Aも~ない cho dù...cũng không この家は安くても買わない。
Cái này cho dù giá rẻ tôi cũng không mua đâu.
45 ~Vたり~Vたり します。 nào là V1 nào là V2
毎週の日曜日にうちでテレビを見たり、漫画を読んだりしています。
Cứ chủ nhật mỗi tuần là tôi nào là xem tivi nào là đọc truyện.
46 ~Vています。 đang làm gì 子供は日本語を勉強しています。
Bọn trẻ thì đang học tiếng Nhật.
47 たまに~Vることがあります。 có khi, thỉnh thoảng ( làm gì) たまに散歩することがあります。
Tôi thi thoảng cũng đi dạo.
48 ~Vないことがあります có khi không ( làm gì) 私は体が悪い時学校へ行かないことがあります。
Tôi thì mỗi khi cơ thể không khỏe là không đến trường.
49 ~Vたことがあります đã từng ( làm gì) 私は日本に行ったことがあります。
Tôi đã từng đi Nhật.
50 ~や~など~ ví dụ ( như là)... và...
昨日デパートで食べ物やふくなどを買いました。
Hôm qua ở siêu thị, tôi đã mua nào là đồ ăn nào là quần áo.
51 ~ので~ vì...nên
今日は突然に出掛けるので、ミーティングは無しにさせてくださいね。
Hôm nay tôi có việc đột xuất phải ra ngoài, vì vậy xin hãy hủy bỏ buổi họp.
52 ~Vる前に~ ở phía trước, trước khi
この薬を飲む前に、たくさんご飯を食べてくださいね。
Trước khi uống thuốc này thì hãy ăn thật nhiều cơm vào nhé.
53 ~Vてから~ kể từ khi đã (làm gì xong) thì うちへ帰ってから、是非電話をします。
Sau khi tôi trở về nhà nhất định tôi sẽ điện thoại cho bạn.
54 ~Vたあとで~ sau khi đã 仕事のあとで、友達と一緒に飲み会に行きます。
Sau giờ làm tôi sẽ cùng bạn đi đến tiệc rượu.
55 ~Vとき~ khi, lúc( nào/ làm gì) 暇なとき、よく友達に会いに行きます。
Những lúc rảnh rỗi tôi thường đi gặp bạn bè.
56 ~でしょう。 đúng không このケーキはおいしいでしょう。
Cái bánh này ngon lắm đúng không?
57 たぶん~かもしれません。 có lẽ たぶん今日は雨が降るかもしれません。
Có lẽ hôm nay trời sẽ mưa.
58 ~と思います。 tôi nghĩ rằng 昨日のテストは難しいと思います。
Tôi nghĩ bài test hôm qua khó.
59 ~と言います。 nói rằng, nói là 高橋さんは明日にミーティングがあると言いました。
Anh Takahashi nói là ngày mai sẽ có cuộc họp đó.
NGỮ PHÁP N5 - Học tiếng Nhật cùng Anon
1 ~は~ thì, là 私は大学生です。
Tôi là sinh viên Đại học.
2 ~も~ cũng 私も漫画が好きです。
Tôi cũng thích truyện tranh.
3 ~で~ tại, ở(nơi chốn) 昨日、海で泳ぎました。
Hôm qua tôi đã đi bơi ở biển.
4 ~で~ bằng (phương tiện, phương pháp) バイクで学校へ行きます。
Tôi đi đến trường bằng xe máy.
5 ~へ~/~に~ chỉ hướng, thời điểm, địa điểm 日本へ行きます。
Tôi đi Nhật.
6 ~に~ vào, vào lúc パーティーは6時に始まります。
Bữa tiệc bắt đầu vào lúc 6 giờ.
7 ~を~ chỉ đối tượng của hành động 高橋さんは晩ご飯を食べています。
Anh Takahashi thì đang ăn tối.
8 ~と~ làm gì với ai 私は山田さんと買い物に行きます。
Tôi đi mua sắm cùng với chị Yamada.
9 ~に~ cho..., từ... 私は母にプレゼントを貰いました。
Tôi đã nhận món quà từ mẹ.
10 ~と~ và コンビニでミルクとアイスクリームを買いました。
Tôi đã mua sữa và kem ở siêu thị 24h.
11 ~が~ nhưng mà このハンカチはきれいですが、高いです。
Cái khăn tay này đẹp nhưng mà giá cao quá.
12 ~から~まで~ từ....đến うちから学校まで30分ぐらいかかります。
Từ nhà đến trường mất khoảng 30 phút.
13 ~あまり~ない không...lắm ケーキはあまり好きじゃありません。
Tôi không thích bánh kem lắm.
14 ~ぜんぜん~ない hoàn toàn không 鈴木さんが言ったことはぜんぜん分かりません。
Chuyện mà anh Suzuki nói thì tôi hoàn toàn không biết.
15 ~なかなか~ない mãi mà không làm gì
たくさん勉強しますが、日本語はなかなか話せない。
Học nhiều như vậy mà mãi không thể nói được tiếng Nhật.
16 ~ませんか? bạn cùng... với tôi không? 今日いい天気ですね。一緒に散歩しませんか。
Thời tiết hôm nay đẹp quá ha. Mình cùng đi dạo không?
17 ~があります。 có( tĩnh vật) ở đâu đó? つくえの上に本があります。
Có cuốn sách trên bàn.
18 ~がいます。 có( động vật) ở đâu đó? 枝の上に鳥がいます。
Có con chim trên cành cây.
19 ~に回~ làm... lần trong thời gian 一年に3回で田舎へ帰ります。
Tôi về quê một năm 3 lần.
20 ~ましょう。 chúng ta hãy cùng おなかがべこべこだよ。ご飯食べましょう。
Bụng đói cồn cào rồi đây. Chúng ta cùng ăn cơm thôi
Đề thi thử JLPT N5 ONLINE
Cùng Học tiếng Nhật cùng Anon nào!
CÁCH SỬ DỤNG CÁC TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT
Học tiếng Nhật cùng Anon
🎉🤗🎉 ƯU ĐÃI CUỐI NĂM 🎉🤗🎉
🎊📣 Học tiếng Nhật cùng Anon khai giảng các khóa học tiếng Nhật N5, N4, N3 🤭🤭
💥 Giảm ngay 5%,10%,15% học phí các lớp nhóm, khi đăng ký từ 2 khóa trở lên. ( Để lại CMT hoặc INB để được tư vấn cụ thể)
🎁 Tặng ngay áo thun
⚡️ Số lượng một lớp chỉ từ 4-6 Học viên
⚡️ Luyện âm Giáo Viên bản xứ, nhiệt tình và có nhiều kinh nghiệm giảng dạy.
🥳 Lưu lại ngay lịch khai giảng và đến Anon đăng ký khóa học để nhận ưu đãi ngay các bạn nhé! 😍
🌷 🌷 𝗞𝗛𝗔𝗜 𝗚𝗜𝗔̉𝗡𝗚 𝗟𝗢̛́𝗣 𝗩𝗢̛̃ 𝗟𝗢̀𝗡𝗚 - 𝗡𝟱 (𝗦𝗢̛ 𝗖𝗔̂́𝗣 𝟭)
- Giáo viên Người Việt + Các buổi luyện phát âm với người Nhật
- Giáo trình: Minna no Nihongo + Tài liệu biên soạn
🎁🎁 Thông tin khóa học: 🎁🎁
📌 𝗧𝗵𝗼̛̀𝗶 𝗴𝗶𝗮𝗻 𝗵𝗼̣𝗰: 𝟯 𝗯𝘂𝗼̂̉𝗶/ 𝘁𝘂𝗮̂̀𝗻
🌱 Thời lượng: 36 buổi, dự kiến khai giảng: 18/11/2019
Thứ 2,4,6 : N5.S2: 10H15- 11H45, Hp: 3.360.000,
Thứ 2,4,6 : N5.C2: 15H00- 16H30, Hp: 3.360.000,
Thứ 2,4,6 : N5.T2: 18H45- 20H15, Hp: 4.680.000,
📌 𝗧𝗵𝗼̛̀𝗶 𝗴𝗶𝗮𝗻 𝗵𝗼̣𝗰: 𝟮 𝗯𝘂𝗼̂̉𝗶/ 𝘁𝘂𝗮̂̀𝗻
🌱 Thời lượng: 36 buổi, Dự kiến khai giảng: 19/11/2019
Thứ 3,5 : N5.S1: 08H30- 10H00, Hp: 3.360.000,
Thứ 3,5 : N5.C1: 13H15- 14H45, Hp: 3.360.000,
Thứ 3,5 : N5.T1: 17H00- 18H30, Hp: 4.680.000,
--------------------------------------------------------------
Tặng áo thun polo đồng phục
💰Giảm 5% học phí khi đăng ký 2 khóa liên tiếp
💰Giảm 10% học phí khi đăng ký 3 khóa liên tiếp
💰 Học viên cũ đăng ký sẽ được giảm 5%
Xem cảm nhận của học viên:
https://www.youtube.com/watch?v=S035f4E-hao
---------------------------------------------------------------
⛪ Địa điểm học:
Trung tâm Nhật ngữ Anon- Tầng M,343 Phạm Ngũ Lão, Q.1 TP HCM
☎ Hotline : 028 6275 6126
✉ Mail:
[email protected]
hoặc inbox Học tiếng Nhật cùng Anon để được tư vấn chi tiết
----------------------------------------------------------------
Nhật Ngữ Anon - Cầu nối ngôn ngữ Nhật-Việt
私は日本語を話します 😅😅😅
------------------|
Học tiếng Nhật cùng Anon