LỚP HỌC ANH VĂN

15. 05. 2015
LUYỆN THI VÀO 10 CẤP TỐC
05. 06. 2015
LUYỆN THI ĐẠI HỌC CẤP TỐC
15. 06. 2015
GV CHU QUANG VỤ
Giảng Viên Trung Tâm Ngoại Ngữ

Timeline photos 10/07/2015

Timeline photos

Timeline photos 10/07/2015

Timeline photos

10/07/2015

một vài mẹo đọc hiểu
1. Trước tiên bạn sẽ làm cho vốn từ vựng của bạn trở nên phong phú và sinh động với những ví dụ cụ thể từ bài đọc. Chắc chắn bạn sẽ gặp không ít từ mới khi đọc một bài khoá bằng tiếng Anh. Nếu có quá nhiều từ mới thì bài đó ở một trình độ quá cao so với khả năng của bạn và bạn nên tìm cái gì đó đơn giản hơn. Nhưng nếu tối đa chỉ có 5 từ mới trong một trang, bạn sẽ học những từ mới này một cách dễ dàng. Có thể bạn không cần dùng đến từ điển vì bạn có thể đoán nghĩa của chúng từ ngữ cảnh của toàn bài và từ ý nghĩa của những từ mà bạn đã biết. Làm vậy bạn sẽ không chỉ học được từ mới mà còn học được cách sử dụng chúng trong những văn cảnh cụ thể.
2. Bài đọc là nguồn cung cấp dồi dào tư liệu cho môn viết. Khi bạn đọc một bài viết bằng tiếng Anh, chính nó đã là một ví dụ thực tế minh hoạ cho những bài luận tiếng Anh. Những bài viết như thế cung cấp cho bạn những cấu trúc cũng như cách diễn đạt mà bạn có thể dùng trong bài viết của mình.
3. Đọc những bài viết của người bản xứ là một cơ hội tuyệt vời để học ngữ pháp. Văn viết có những yêu cầu nghiêm ngặt về độ chính xác của những cấu trúc ngữ pháp. Đây là điểm khác biệt giữa văn nói và văn viết. Vì thế khi đọc những bài viết bằng tiếng Anh bạn có thể học ngữ pháp một cách tự nhiên mà lại hết sức chuẩn xác.
4. Bạn có thể làm việc nhanh hay chậm tuỳ ý. Bạn có thể đọc 10 trang trong vòng 30 phút hay dành hẳn 1 tiếng chỉ để đọc 1 trang. Điều đó hoàn toàn tuỳ thuộc vào ý muốn của bạn. Nhưng bạn không thể làm vậy khi nghe hay nói bằng tiếng Anh. Lợi thế lớn nhất của đọc so với các hoạt động khác là bạn hoàn toàn chủ động về mặt thời gian.
5. Bạn có thể lựa chọn thứ mà mình sẽ đọc. Nếu bạn chọn thứ gì đó mà bạn thích để đọc thì việc học kỹ năng này sẽ trở nên thú vị và hữu ích. Ví dụ, nếu bạn thích bóng đá, sao không thử đọc về những bài viết về môn thể thao này bằng tiếng Anh. Bạn sẽ vừa có những thông tin thú vị, cập nhật về môn thể thao yêu thích vừa củng cố kỹ năng đọc bằng tiếng Anh của mình.
Nhưng làm thế nào để tận dụng được những lợi thế này của môn đọc? Những lời khuyên dưới đây sẽ cho bạn câu trả lời.
1) Cố gắng đọc những bài viết phù hợp với trình độ. Hãy đọc những gì mà bạn có thể hiểu được ít nhiều. Nếu cứ 3 từ bạn lại phải dừng để tra từ mới một lần thì bài đọc đó chẳng còn gì thú vị và bạn sẽ nhanh chóng mất hết hứng thú để tiếp tục.
2) Ghi chú bên cạnh những từ mới mà bạn gặp trong bài đọc. Nếu có khoảng 4 đến 5 từ mới trong một trang, hãy viết chúng vào trong sổ từ mới của bạn. Nhưng bạn không cần phải làm ngay việc này khi đang dọc dở. Thay vì làm vậy, hãy cố gắng đoán nghĩa của chúng khi bạn đọc, đánh dấu và xem lại khi bạn đã đọc xong để tra từ trong từ điển và ghi lại vào vở từ vựng.
3) Cố gắng đọc một cách thường xuyên. Chẳng hạn, bạn có thể đọc một đoạn ngắn mỗi ngày. 15 phút mỗi ngày sẽ hiệu quả hơn là 2 tiếng một ngày chủ nhật. Dành hẳn một khoảng thời gian nhất định trong ngày để đọc và cố gắng duy trì đều đặn. Ví dụ, bạn có thể dành 15 phút trước khi đi ngủ, khi ngủ dậy hay khi ăn trưa để đọc.
4) Hãy chuẩn bị sẵn sàng mọi thứ cho việc đọc: thứ gì đó để đọc, bút nhớ dòng để đánh dấu, từ điển, sổ từ vựng và bút để ghi lại từ mới.
5) Đọc những gì mà bạn yêu thích hay quan tâm. Hãy chọn một cuốn tạp chí hay một quyển sách nói về chủ đề mà bạn cảm thấy hứng thú.

10/07/2015

"Giành cho các bạn đang ôn thi TOEIC"
Multiple-meaning words (các từ nhiều nghĩa)
- charge: in charge of (chịu trách nhiệm)/ charge it to my account (tính phí)/ no charge (miễn phí)
- check: cash a check (đổi séc ra tiền mặt)/ have a check-up (kiểm tra toàn diện)
- crane: a flying crane (con hạc)/ the crane is in the construction site (cần cẩu)
- current: a current movie (đương đại)/ electric current (dòng điện)/ - sea current (dòng nước)
- cut: cut cost (giảm)
- duty: on duty (nhiệm vụ)/ duty-free (miễn thuế)
- engage: engage to someone (đính hôn)/ be engaged in (say mê việc gì)
- fine: tốt, khỏe/ (late fine) tiền phạt
- monitor: kiểm tra/ màn hình máy tính, ti vi
- operate: điều hành/ mổ
- order: out of order (hỏng)/ he orders the area cleaned (ra lệnh)/
- take an order (đơn đặt hàng)
- property: tài sản/ nhà ở
- tire: làm cho mệt mỏi/ lốp xe
- get: mua/ nhận được/ đi đến đâu

Timeline photos 10/07/2015

Động từ đi với một số phương tiện giao thông.
to catch a bus bắt xe buýt
to get on a bus lên xe buýt
to get off a bus xuống xe buýt
to get in the car lên xe ô tô
to drive a car lái xe ô tô
to ride a motorcycle/ bike lái xe máy/ xe đạp
to fly an airplane lái máy bay
to take a taxi bắt taxi

Timeline photos 10/07/2015

Adverbs of frequency
- Các trạng từ chỉ tần xuất là các trạng từ dùng để chỉ mức độ thường xuyên của hành động.
Always: luôn luôn (100%)
Usually: thường xuyên (90%)
Normally: thường (80%)
Often/ generally: thường (70%)
Sometimes: thi thoảng, đôi khi (50%)
Occasoonally: thông thường (30%)
Rarely/ seldom: hiếm khi (10%)
hardly ever: hiếm, hiếm khi (5%)
Never: không bao giờ (0%)
- Position: Vị trí
+ Before the main Verb: đứng trước động từ thường
ex: Mai often go shopping on the weekend. (Mai thường đi mua sắm vào cuối tuần)
+ After "to be": đứng sau động từ "to be"
Ex: Ben is always on time (Ben thì luôn luôn đúng giờ)
+ Between the auxiliary/ Modal verb and main verb: nằm giữa trợ động từ hay động từ khuyết thiếu và động từ chính.
Ex: My father doesn't usually smoke. (Ba của tớ thường không hút thuốc)
You can always call me if you need help. (Bạn luôn có thể gọi cho tôi nếu bạn cần sự giúp đỡ)

10/07/2015

[Phân biệt ASSURE, ENSURE và INSURE]
Nếu bạn nào học tiếng Anh thì chắc hẳn sẽ có ít nhất 1 lần trong đời bối rối về cách sử dụng của 3 từ anh em ASSURE, ENSURE và INSURE này nhỉ pacman emoticon
3 từ này đều có 1 nghĩa chung là “đảm bảo, chắc chắn”. Một số người tranh luận rằng có thể sử dụng 3 từ thay thế nhau được, nhưng thực ra thì vẫn có những sự khác nhau về cách sử dụng của 3 từ tùy vào văn cảnh.
1. ASSURE:
Assure được dùng trong trường hợp khi bạn trấn an 1 ai đó, nhất là khi họ đang lo lắng hoặc nghi ngờ về 1 điều gì đó, có thể dịch là “cam đoan”.
Ex: She's perfectly safe, I can assure you.
Cấu trúc: assure sb (that)/sb of sth/sb sth
Tip: Lưu ý rằng Assure chỉ được sử dụng với người, vật mà còn sống (có thể nhớ bằng cách Assure và Alive đều bắt đầu bằng “a”) vì chỉ những đối tượng đó mới có cảm giác lo lắng và nghi ngờ.
2. ENSURE:
Ensure được sử dụng khi bạn thực hiện những biện pháp cần thiết để đảm bảo 1 sự việc sẽ xảy ra, có thể dịch là “đảm bảo”.
Ex: To ensure there’d be enough food, he ordered twice as much food as last year.
Cấu trúc: ensure sth/sb sth/that…
Tip: Có 1 cách dễ nhớ về cách sử dụng của Ensure là Ensure = guarantee something (cả 2 đều có chữ “e” ở cuối)
3. INSURE:
Insure là 1 thuật ngữ tài chính, có nghĩa là mua bán bảo hiểm.
Ex: The car is insured against fire and theft.
Cấu trúc: insure sth for sth/sth against sth
Có 1 lưu ý nhỏ là đôi khi trong Anh Mỹ, người ta sẽ sử dụng từ INSURE thay thế cho từ ENSURE.

10/07/2015

FUTURE TENSES
I. Simple Future (Tương lai thường)
1. Dạng thức:
- Câu khẳng định : S+ will/shall +V+......
I will buy it for her (tôi sẽ mua cho cô ấy món đó)
- Câu phủ định : S + will not (won’t) + V+.......
They won’t tell anyone about that (Họ sẽ không kể với ai chuyện này đâu)
- Câu nghi vấn : Will + S + V…?
Will you shut the door please? (bạn có thể đóng giùm cửa được không?)
Chú ý: SHALL chỉ dùng khi chủ ngữ là I, WE. Còn WILL có thể dùng với tất cả các chủ ngữ
2. Cách dùng:
a) Thể hiện ý định mới có từ thời điểm nói
Eg: Helen , we haven’t got any bread left (Helen, chúng ta hết bánh mì rồi)
-Alright mom, I will buy some bread (Được rồi mẹ ạ. Con sẽ đi mua một ít bánh mỳ)
b) Dự đoán nhưng không chắc chắn:
Eg: It will rain tomorrow (ngày mai trời sẽ mưa)
c)Thể hiện lời hứa, từ chối, đe dọa , yêu cầu, đề nghị
Eg: Will you lend me $ 20, John? I’ll pay it back next week (John, cậu cho tớ vay 20 đôla nhé. Tuần tới tớ sẽ trả cậu)
-No, I won’t lend you any more money (Không, tớ sẽ không cho cậu vay thêm nữa đâu)
Eg: If you don’t stop the noise, I will call the police (Nếu ông không dừng ngay tiếng ồn đó, tôi sẽ gọi cảnh sát đấy)
d) Dùng “ Shall I..?/Shall we” để đề nghị giúp ai đó hay ngỏ ý rủ ai cùng làm việc gì
Eg: Shall I carry your bag? (Anh mang túi cho em nhé?)
Shall I shut the door? (tớ đóng cửa nhé?)
Shall we go out for a while? (chúng mình đi chơi một lát nhé?)
Where shall we go this evening? (Tối nay chúng ta sẽ đi đâu?)
e) Will + V còn thể hiện ý thói quen điển hình hiện tại của ai đó
Eg: Our teacher will stare at the ceiling when teaching (khi giảng bài thầy giáo chúng tôi lại liếc lên trần nhà)
II. Near future: Tương lai gần
1. Dạng thức:
Câu khẳng định : S +am/is/are + going to +V
She is going to buy a new house (cô ấy sắp mua một ngôi nhà mới)
They are going to have a meeting in a moment (lát nữa họ sẽ có một buổi mít tinh)
Câu phủ định : S + am not/ isn’t/ aren’t + going to + V
I am not going to give her that book (Tôi sẽ không tặng cô ta cuốn sách đó)
Câu nghi vấn : Am/ is/ Are +S + going to + V
Are you going to study abroad this year? (năm nay bạn có đi du học không?)
2. Cách dùng:
a) Thể hiện ý định có từ trước thời điểm nói
Eg: Hi! Helen. Are you going shopping? (chào Helen. Câu đi mua sắm à?)
Yes, Ann. I am going to buy some bread. (Ừ, Ann à. Tớ đi mua vài cái bánh mỳ)
b) Dự đoán rất chắc chắn về điều gì săp xảy ra, thường là những sự việc có dấu hiệu ở hiện tại
Eg: Look at the black clouds! It’s going to rain (Nhìn những đám mây đen kia kìa. Trời sắp mưa rồi)
Chú ý: đối với các động từ chỉ sự chuyển động, ta không dùng cấu trúc GOING TO+V mà dùng luôn dạng V-ing của động từ để diễn đạt tương lai thường
Eg: Không nói I’m going to go to the cinema tonight
I’m going to the cinema tonight

10/07/2015

1. That was delicious => Ngon quá
2. Good to see you! => Gặp bạn vui quá đi
3. You’re looking well => Trông bạn khỏe đấy
4. Please take your shoes off => Bạn bỏ giày ở ngoài nhá
5. Did you have a good journey?=> Bạn đi đường ổn chứ ?
6. Did you find us alright? => Bạn tìm nhà tôi khó không ?
7. I’ll show you your room–> Tôi sẽ đưa bạn đi xem phòng của bạn
8. How do you take it? => Bạn muốn uống lẫn với cái gì không ?
9. Do you take sugar? => Bạn muốn uống lẫn với đường không ?
10. Have a seat! => Ngồi đi
11. Could I use your phone? => Cho tôi mượn điện thoại của bạn được k ?
12. Thanks for coming => Cảm ơn bạn đã đến

10/07/2015

GIỚI TỪ SAU TÍNH TỪ VÀ ĐỘNG TỪ
A
be absent from
be accused of
be accustomed to
be acquainted with
be addicted to
be afraid ofagree with
be angry with/at
be annoyed with/by
apologize for
apply to/ For
approve of
argue with/ about
arrive in/ at
be associated with
be aware of
B
believe in
blame for
be bless with
be bored with/ by
C
be capable of
care about/ for
be cluttered with
be committed to
compare to/ with
complain about/ of
be composed of
be concerned about
be connected to
consist of
be content with
contribute to
be convinced of
be coordinated with
count (up) on
be covered with
be crowded with
D
decide(up) on
be dedicated to
depend (up) on
be devoted to
be disappointed with/in
be discriminated against
distinguish from
be divorce from
be done with
dream of/ about
be dress in
E
be engaged in/ to
be envious of
be equipped with
escaped from
excel in/at
be excited about
be exhausted from
excuse for
be exposed to
F
be faithful for
be familiar with
feel like
fight for
be filled with
be finished with
be fond of
forget about
forgive for
be friendly with/ to
be frightened of/ by
be furnished with
G
be gone from
be grateful to/for
be guilty of
H
hide from
hope for
I
be innocent of
insist up/on
be interested in
introduce to
be involved in
J
be jealous of
K
Keep from
be known for
L
be limited to
be located in
look forward to
M
be made of/from
be married to
O
object to
be opposed to
P
participate in
be patient with
be pleased with
be polite to
pray for
be prepared for
prevent from
prohibit from
be protected from
be proud of
provide with
Q
be qualified for
R
recover from
be related to
be relevant to
rely up/on
be remembered for
rescue from
respond to
be responsible for
S
be satisfied with
be scared of/ by
stare at
stop from
subscribe to
substitute for
succeed in
T
take advantage of
take care of
talk about/ of
be terrified of/ by
thank for
think about/ of
be tired of/from
U
be upset with
be used to
V
vote for
W
be worried about

10/07/2015

9 câu tiếng Anh hay khi ngỏ ý giúp đỡ
1. I'll (do something)
Đây là câu đơn giản để đề nghị giúp đỡ ai đó. Ví dụ:
- I'll go pick up all the stuff we need.
- I'll hold the door open for you.
2. Let me (do something).
Nếu bạn muốn tỏ ra lịch sự hơn một chút nhưng vẫn giữ vẻ thân thiện, có thể dùng mẫu câu "Let me...". Ví dụ:
- Here, let me adjust the seat for you.
- That's a good question. Let me find out for you.
3. Why don't I (do something)?
Đôi khi, bạn không chắc chắn về việc sự giúp đỡ của mình có được chào đón hay không. Khi đó, bạn có thể dùng mẫu câu "Why don't I..." thay vì hai mẫu trên. Ví dụ:
- Why don't I send you an email outlining what we talked about today, and you can just respond to that?
Hoặc bạn cũng có thể dùng câu "Why don't we...". Ví dụ:
- Why don't we exchange business cards?
Dù "Why don't I..." là một câu hỏi, thực chất nó như một lời khẳng định. Do đó bạn không cần lên giọng ở cuối câu.
4. Do you want me to (do something)?
Nếu bạn kém chắc chắn hơn trường hợp thứ ba về việc liệu sự giúp đỡ của mình có được hoan nghênh hay không, bạn nên hỏi thẳng và chờ đợi câu trả lời. Khi đó, bạn nên dùng mẫu câu "Do you want me to ....". Đây là một câu hỏi và bạn cần lên giọng ở cuối câu.
- Do you want me to take over?
Trong tiếng Anh nói, bạn có thể bỏ từ "Do" ở đầu câu.
- I'm headed out to grab some lunch. You want me to pick you up something?
- You want to meet up after class and go over it?
5. Would you like me to (do something) hoặc Would you like (something)?
Tương tự như "Do you want me to...", mẫu câu này khá trang trọng.
- Would you like me to close the window?
Bạn có thể dùng "Would you like me to..." với khách hàng, hoặc với những người bạn không thường xuyên gặp gỡ, thân mật.
6. I can (do something).
Bạn có thể đưa ra một lời đề nghị lịch sự với mẫu câu "I can...". Ví dụ một nhân viên trong cửa hàng quần áo có thể nói với khách hàng:
- I can assist you with that.
Hoặc khi khách đến nhà và bạn có thể chỉnh điều hòa giúp họ cho đỡ nóng, bạn có thể nói:
- I can adjust the temperature, if you want.
7. Can I (do something)?
Trong những tình huống trang trọng, bạn có thể đề nghị giúp đỡ ai đó bằng cách nói "Can I...?" Câu này khiến người nghe cảm thấy bạn rất vui lòng khi giúp đỡ. Đây là lựa chọn phù hợp trong tình huồng khách đến nhà:
- Can I get you something to drink?
- Can I recommend the Cabernet Sauvignon?
8. I'd be happy to (do something).
Đây cũng là một mẫu câu trang trọng. Bạn có thể dùng câu này trong công việc làm ăn hoặc những tình huống đòi hỏi sự chuyên nghiệp.
- We have a few more minutes, so I'd be happy to take some questions from the audience.
- I'd be happy schedule a time to meet and talk with you about it.
9. May I offer you (something)?
Đây là cách nói rất trang trọng khi muốn giúp ai đó. Người nghe sẽ có cảm giác được đối xử rất lịch thiệp khi nghe câu này. Ví dụ:
- May I offer you a complimentary dessert?

10/07/2015

Những lỗi thường gặp khi học phát âm
1. Lỗi không phát âm âm đuôi ( ending sounds )
Đây là lỗi phát âm phổ biến của đa số người Việt vì vì tiếng Việt của chúng ta đọc rất ngắn gọn không phát âm âm đuôi và người học áp dụng thói quen này vào tiếng Anh. Tuy nhiên, để người nghe hiểu được các bạn nói gì thì phát âm âm đuôi là điều cần thiết.
2. Lỗi Việt hóa khi phát âm tiếng anh
Ví dụ cụ thể việc phát âm Việt hóa của người Việt
- /ei/ thường được người Việt phát âm thành ê và ây
- /əʊ/ đa phần người Việt lại đọc là ô
Road / rəʊd/: người Việt đọc là rốt
Coat / cəʊt/: chúng ta thường phát âm sai là cốt
- /ð/: thường bị phát âm sai là dơ
Together /tə’geðə/: từ này bị Việt hóa thành tugedờ
3. Lỗi không nhấn trọng âm (Stress) khi đọc tiếng anh
Chúng ta hay mắc lỗi lớn là không phân biệt được trọng âm của tiếng Anh. Trong khi trọng âm là một phần rất quan trọng bởi nếu nói sai thì người bản xứ không thể hiểu mình nói gì. Điều này xuất phát từ tiếng Việt đơn âm tiết và người Việt thường quen đọc từng âm tiết và không có trọng âm nên chúng ta đọc đều đều các từ mà không có trọng âm. Cách đọc đó khiến người nghe cảm thấy rất là cứng vì mọi từ đều phát âm theo một ngữ điệu như nhau.
4. Lỗi phát âm âm /s/ không đúng chỗ hoặc bỏ qua không đọc âm /s/ khi đọc tiếng Anh
Ví dụ: "He is reading book": có nhiều bạn không đọc âm /s/ trong từ is. Hoặc trong câu "Please! Go up" thì chúng ta lại cho thêm âm /s/ vào từ up
5. Lỗi quên nối âm khi nói tiếng anh
Những từ chúng ta cần nối âm với nhau chẳng hạn như là: go in hay do you thì người Việt chúng ta thường đọc chúng một cách rất rời rạc.
6. Lỗi không có ngữ điệu ( intonation ) khi nói tiếng anh
Tiếng Anh có rất nhiều thanh điệu và linh hoạt hơn tiếng Việt. Vì thế, người Việt khi nói tiếng Anh thường không biết lên chỗ nào và xuống chỗ nào nên họ nói tiếng Anh một cách đều đều không có ngữ điệu. Sẽ rất khó để có được từ khóa của câu với cách nói như vậy. . Để khắc phục được những điều này, các bạn phải nắm vững các lý thuyết về phát âm và luyện tập dần dần.

10/07/2015

câu chẻ
Câu chẻ được dùng khi muốn nhấn mạnh vào một phần đặc biệt của câu bằng cách giới thiệu hoặc xây dựng thành một câu chứa mệnh đề quan hệ.
- Câu chẻ đặc biệt hữu dụng trong văn viết vì bạn không thể sử dụng ngữ điệu để nhấn mạnh câu, và cũng thường được dùng trong bài phát biểu.
1. the reason why/ the thing that/ the person(people who)/ the place where/ the day when + Clause
Ví dụ:
• I've come to discuss my future with you.
=> The reason why I've come is to discuss my future with you.
• Your generosity impresses more than anything else.
=> The thing that impresses me more than anything else is your generosity.
• The jewels are hidden under the floor at 23 Robin Hood Road, Epping.
=> The place where the jewels are hidden is under the floor at 23 Robin Hood Road, Epping.
=> Under the floor at 23 Robin Hood Road is the place where the jewels are hidden.
• Mary works harder than anybody else in this organization.
=> The person who works harder than anybody else in this organization is Mary.
=> Mary is the person in this organization who works harder than anybody else.
• The Second World War ended on 7 May 1945 in Europe.
=> The day (when) the Second World War ended in Europe was 7 May 1945
=> 7 May 1945 was the day (when) the Second World War ended in Europe.
2. CẤU TRÚC What- clause:
• We now need actions rather than words.
=> What we now need are actions rather than words.
=> Actions rather than words are what we now need.
• I enjoyed the brilliant music most of all in the Ballet Frankfurt performance.
=> What I enjoyed most in the Ballet Frankfurt performance was the brilliant music.
=> The brilliant music was what I enjoyed most in the Ballet Frankfurt performance.
Cấu trúc chẻ với what- clauses thường được sử dụng với động từ diễn tả cảm xúc như: adore, dislike, enjoy, hate, like,loathe, love, need, prefer, want…
- Cấu trúc chẻ với what- clauses cũng thường được sử dụng với does/ do/ did và động từ happen khi ta muốn nhấn mạnh vào toàn bộ câu, hơn là một phần đặc biệt.
Ví dụ
• The police interviewed all the witnesses to the accident first.
=> What the police did first was (to) interview all the witnesses to the accident.
• You should invest all your money in telecoms companies.
=> What you should do is (to) invest all your money in telecoms companies.
=> What you should invest all your money in is telecoms companies.
• She writes all her novels on a typewriter.
=> What she does is (to) write all her novels on a type writer.
• Their car broke down on the motorway so they didn't get to Jo's wedding on time.
=> What happened was that their car broke down on the motorway so they didn't get to Jo's wedding on time.
- Đôi khi dùng all thay cho what ở trong câu chẻ nếu bạn chỉ muốn nhấn mạnh vào duy nhất một thứ.
• I want a new coat for Christmas.
=> All I want for Christmas is a new coat.
=> A new coat is all I want for Christmas.
• I touched the bedside light and it broke.
=> All I did was (to) touch the bedside light and it broke.
3. KẾT HỢP CÙNG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ với that, who hoặc when
It + was + O + that/ who/ when + relative clause
- Ví dụ:
• My brother bought his new car from our next-door neighbour last Saturday.
=> It was my brother who bought his new car from our neighbour last Saturday.
=> It was last Saturday when my brother bought his new car from our neighbour.
=> It was a new car that my brother bought from our neighbour last Saturday.
=> It was our next-door neighbour that my brother bought his new car from last Saturday.

Timeline photos 14/06/2015

Timeline photos

28/05/2015

CÁC LỚP IELTS BANDS 4 - 7

Giảng Viên Trung Tâm Ngoại Ngữ
và Trung Tâm Luyện Thi Đại Học ĐHSP TPHCM
25/4 LÊ ĐỨC THỌ, F.16 GV – 0918348528
Hẻm Tàu Lừng (đối diện Giáo Xứ Trung Bắc)

28/05/2015

15.06.2015
KHAI GIẢNG
CÁC LỚP TIẾNG ANH
LỚP 9 – LT VÀO LỚP 10
LỚP 12 – LT ĐẠI HỌC

Location

Category

Telephone

Website

Address


25/4 Lê Đức Thọ Phường 16 Quận Gò Vấp
Ho Chi Minh City

Other Schools in Ho Chi Minh City (show all)
Tran Dai Nghia High School Tran Dai Nghia High School
20 Lý Tự Trọng, Quận 1
Ho Chi Minh City, 700000

Tran Dai Nghia High School For The Gifted is a semi-boarding school in Ho Chi Minh City, Vietnam for

Duy Tân School Duy Tân School
106 Nguyễn Giản Thanh Quận 10
Ho Chi Minh City, 084

Trường Trung Học Phổ Thông Tư Thục Duy Tân

A6 Le Hong Phong high school, class of 2000-2003 A6 Le Hong Phong high school, class of 2000-2003
235 Nguyen Van Cu Street , Dist. 5
Ho Chi Minh City, N.

Hey folks, this page was created for you, members & friends of A6 LHP 2000 - 2003. No rule, no censo

Executive MBA - MCI Executive MBA - MCI
Phòng 401, Tòa Nhà A4 268 Lý Thường Kiệt, Quận 10
Ho Chi Minh City, 700000

MBA-MCI® là một trong những chương trình MBA tiên phong trên thế giới đào tạo Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh chuyên ngành Tư vấn Quản lý và khởi nghiệp

American International School Vietnam American International School Vietnam
220 Nguyen Van Tao Street, Nha Be District
Ho Chi Minh City, 70000

Innovative International Education; Vietnamese Values.

Raffles International College Hochiminh Raffles International College Hochiminh
117 Nguyen Van Troi Street , Ward 12, Phu Nhuan Dist. , HCMC
Ho Chi Minh City, 70000

We're a unique education provider specializing in DESIGN and COMMERCE, affiliated with Raffles Educa

Trường PTTH DL Nguyễn Khuyến Trường PTTH DL Nguyễn Khuyến
CS1 : Số 132 Cộng Hòa, P4, Q Tân Bình; CS3A&B : Số T15 Mai Lão Bạng
Ho Chi Minh City, 084

Nơi kết nối tất cả các anh hùng hào kiệt của trường Phổ thông trung học Dân

VNU-HCMUS Advanced Program in Computer Science VNU-HCMUS Advanced Program in Computer Science
227 Nguyen Van Cu Dist. 5
Ho Chi Minh City, 70000

APCS - Advanced Program in Computer Science, one of ten most remarkable educational events in 2005.

KTX PTNK KTX PTNK
135B Tran Hung Dao Street, Dist 1
Ho Chi Minh City

KTX PTNK là 1 nơi để những ai từng là học sinh trường PTNK sống tại Ký túc xá

Information Technology - HCMUS Information Technology - HCMUS
227 Nguyen Van Cu, District 5
Ho Chi Minh City, 70000

Trang Facebook chính thức của Khoa Công nghệ Thông tin, Trường ĐH KHTN, ĐHQG-HCM. Cập nhật thường xuyên các hoạt động của Khoa.

Business Administration Club - BAC FTU2 Business Administration Club - BAC FTU2
15 D5, Ward 25, Bình Thạnh District, HCMC
Ho Chi Minh City, 70000

CLB Quản trị kinh doanh là môi trường phát triển tiềm năng lãnh đạo ở mỗi thành viên nói riêng và của sinh viên nói chung - SHARPEN YOUR LEADING STYLE.

Tân Bình Middle School Tân Bình Middle School
117-119 Cách Mạng Tháng Tám
Ho Chi Minh City

Nhất Bảo Nhì Đông Tam Nga Tứ Phú