Chúc mừng năm mới 2020
Cảm ơn tất cả đối tác, học viện và bạn bè đã luôn dành tình cảm, sự quan tâm và tin tưởng đồng hành cùng VUJ - education
VUJ xin kính chúc :
Kính chúc mọi người.
Đong đầy hạnh phúc.
Gói trọn Lộc tài.
Giữ mãi an khang.
Ielts điểm cao như ý 🥰
# # # # # #
# #
# #
IELTS VUJ
Nearby schools & colleges
Quận
Tp. Hcm
Pham Ngoc Thach Street
Phường Võ Thị Sáu
Pasteur
Quận
Quận
Quận
Nguyễn Đình Chiểu Quận
Nguyen Dinh Chieu Street
Nguyen Dinh Chieu Street
700000
Nguyễn Đình Chiểu Street Dist
VUJ IELTS là một lĩnh vực được VUJ chú trọng xây dựng và phát triển thành 1 thương hiệu lớn tại Việt Nam với đội ngũ giáo viên uy tín và có điểm thi ILETS cao
Operating as usual
📒 [GHI ĐIỂM IELTS CÙNG NHỮNG CỤM TỪ HOT] ✏️
Để có thể ghi điểm trong mắt các BGK thì việc sử dụng những cụm từ "hay ho" là điều không thể nào thiếu được. Hãy cùng VUJ khám phá một số cụm từ bổ ích mà chúng ta có thể học được để sử dụng cho phần thi Speaking và Writing nha. Và nhớ là hãy share, tag bạn bè vào để cùng nhau học tập nữa nè. 😍 👍
1. To play/have a(n) important/key/vital/crucial role in (doing) sth: to play an important part in sth
University education plays a crucial role in improving the quality of human workforce.
2. To make significant/substantial/valuable/ great/outstanding contribution to sth
The medical advances have made outstanding contributions to the public’s health care.
3. To solve the problem
Whoever created this problem should solve it.
4. To be key factors influencing something
The number of the vehicles used is the key factors influencing pollution.
5. To reap the benefits (of sth) – gain benefit from something/ make the most of something
The customers reap the benefits of globalization.
6. To be a contributing factor: to be one of the main causes of sth
The vaccination program has been a contributing factor in the improvement of health standards.
7. To contribute to sth
Alcohol contributes to 100,000 deaths a year in the US.
8. To gain/derive benefit (from sth)
Many students derived enormous benefit from the course.
9. To have a right to do sth = to be entitled to do sth
Everyone should have the right to freedom of expression.
Full-time employees are entitled to receive health insurance.
10. To benefit greatly/enormously/considerably … from sth
Many thousands have benefited considerably from the new treatment.
-----------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
❤️[GÓC HỮU ÍCH]❤️
😍Tổng hợp những từ đi liền với giới từ thông dụng. Các bạn lưu về tham khảo và học nhé các bạn ơiiii🤩
🤗Chúc các bạn học tốt nhen ^-^✌️
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
❤️[TỪ VỰNG NGHỀ NGHIỆP ĐỦ MỌI LĨNH VỰC]😍
Lưu về tham khảo ngay cho nóng các bạn nhé!🤩✌️
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
👍 [IELTS SPEAKING TIPS] 🗣
Cùng thư giãn cuối tuần với các tips thi Speaking hữu ích mà VUJ gợi ý nha. ❤️
1. Không nên trả lời quá dài dòng
Nhiều bạn có quan điểm rằng câu trả lời càng dài thì càng dễ được điểm cao. Tuy nhiên, điều này chỉ áp dụng được đối với những thí sinh có khả năng nói tốt. Đối với những bạn ở trình độ thấp hơn và chưa tự tin lắm, câu trả lời càng dài thì sẽ càng có nhiều lỗi sai. Nếu câu hỏi dễ thì bạn có thể nói nhiều hơn và nếu câu hỏi khá khó thì chỉ nên nói vừa phải.
2. Hãy nghe kĩ câu hỏi và xác định từ khóa trong câu
Đây là kĩ năng giúp sĩ tử trả lời đúng trọng tâm. Nếu bạn chỉ nghe thoáng câu hỏi mà bỏ qua từ khóa thì khả năng câu trả lời bị lạc đề sẽ rất cao. Hãy lấy câu hỏi sau đây làm ví dụ: ‘Why do people like to travel to different places in their free time?’ Rất nhiều người bỏ qua từ khóa ‘different’ và nêu lí do tại sao mọi người thích du lịch vào thời gian rỗi. Tuy nhiên, câu hỏi lại yêu cầu thí sinh giải thích tại sao mọi người thích du lịch ở những nơi khác nhau thay vì chỉ đến 1 nơi. Chính vì thế mà việc xác định từ khóa rất quan trọng.
3. Chú ý eye-contact
Đây là một điều rất quan trọng khi bạn làm bài thi nói. Nếu không có eye-contact mà bạn nhìn lên, xuống, trái, phải thì giám khảo có thể sẽ nghĩ rằng bạn không tự tin về bài nói của mình và không có ấn tượng tốt lắm. Tuy nhiên, nhìn thẳng vào mắt giám khảo nhiều khi sẽ làm bạn lo lắng hơn. Để vừa có eye-contact mà lại không phải nhìn thẳng vào mắt giám khảo thì bạn có thể nhìn vào trán hay vào cằm , cổ của giám khảo. Như vậy thì giám khảo vẫn nghĩ rằng bạn đang nhìn đến mình. Đối với bạn nào bị cận nhẹ thì có thể bỏ kính ra là sẽ không bị ảnh hưởng bởi biểu cảm trên mặt của giám khảo.
4. Không lạm dụng những mẫu câu có sẵn hay học thuộc lòng câu trả lời mẫu
Đây là chiến lược mà không ít sĩ tử áp dụng để tránh mất nhiều thời gian suy nghĩ. Thực tế thì bạn sẽ rất lo lắng và áp lực khi vào phòng thi. Vì vậy nên khó mà nhớ được những gì mà bạn đã học thuộc trước đó. Ngoài ra giám khảo cũng sẽ biết bạn đang nói tự nhiên hay đang dùng bài nói mẫu.
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
🕵️♂️❤️Do you like flowers? What is your favorite flower?😍
🤗😍Hãy cùng học các từ vựng tiếng Anh về các loài hoa để trả lời cho câu hỏi này các bạn nha! 😍✌️
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
❤️What are you feeling now?🤩
🤗😍Hãy cùng học các từ vựng tiếng Anh cảm xúc để trả lời cho câu hỏi này các bạn nha! 😍✌️
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
‼️⛔️CẨN THẬN VỚI 50 TỪ ĐUÔI "-LY" NHƯNG KHÔNG PHẢI TRẠNG TỪ 💢🎯
❤️Không phải cứ có đuôi "ly" là trạng từ nhé các bạn ơi! Dưới đây mình tổng hợp 50 từ đuôi "ly" nhưng là TÍNH TỪ (Adjective). Các bạn cùng tham khảo và cực kỳ lưu ý nhaaa!😍✌️
Manly (adj): nam tính
Womanly (adj): nữ tính
Fatherly (adj): như cha
Motherly (adj): như mẹ
Brotherly (adj): như anh em
Sisterly (adj): như chị em
Costly (adj): đắt đỏ
Oily (adj): nhiều dầu mỡ
Smelly (adj): bốc mùi
Holy (adj): linh thiêng
Godly (adj): sùng đạo
Sickly (adj): ốm yếu
Likely (adj): có khả năng xảy ra
Unlikely (adj): ít khả năng xảy ra
Miserly (adj): keo kiệt
Masterly (adj): thành thạo
Scholarly (adj): uyên bác
Lively (adj): sinh động
Lonely (adj): cô đơn
Lovely (adj): đáng yêu
Silly (adj): ngớ ngẩn
Ugly (adj): xấu xí
Comely (adj): duyên dáng
Timely (adj): kịp thời
Homely (adj): giản dị
Hourly (adj): hàng giờ
Daily (adj): hàng ngày
Nightly (adj): hàng đêm
Weekly (adj): hàng tuần
Monthly (adj) : hàng tháng
Quarterly (adj): hàng quý
Yearly (adj): hàng năm
Early (adj): sớm
Friendly (adj): thân thiện
Elderly: (adj) cao tuổi
Lowly (adj): hèn mọn
Deadly (adj): chí mạng, chết người
Shapely (adj): dáng đẹp
Chilly (adj): se lạnh
Jolly (adj): vui tươi
Ghastly (adj): rùng rợn
Ghostly (adj): giống như ma
Cowardly (adj): hèn nhát
Orderly (adj): ngăn nắp
Disorderly (adj): lộn xộn
Unruly (adj): ngỗ nghịch
Unseemly (adj): không phù hợp
Ungainly (adj): vụng về
Unsightly (adj): khó coi
Unworldly (adj): kỳ lạ
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
❤️ [Học từ vựng với động từ DO] 💪
👉 "DO" có lẽ là một từ có tần suất xuất hiện khá nhiều trong các câu văn, câu nói giao tiếp hàng ngày của chúng ta. Ngoài đóng vai trò như một động từ ra thì nó còn làm cả chức năng của một trợ động từ. Hôm nay hãy cùng VUJ điểm qua các cấu trúc câu thông dụng đi kèm với động từ này nhé.
Hi vọng là bài post này sẽ giúp các bạn cải thiện được khả năng dùng từ, cũng như tăng vốn từ vựng cho bản thân. Và cũng đừng quên là hãy like, share và tag bạn bè của mình vào cùng học nhé. 👍😊😍
- To do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡ
- To do sth according to one’s light: Làm cái gì theo sự hiểu biết của mình
- To do sth all by one’s lonesome: Làm việc gì một mình
- To do sth anyhow: Làm việc gì tùy tiện, thế nào cũng được
- To do sth at (one’s) leisure: Làm việc thong thả, không vội
- To do sth at request: Làm việc gì theo lời yêu cầu
- To do sth at sb’s behest: Làm việc gì do lệnh của người nào
- To do sth at sb’s dictation: Làm việc theo sự sai khiến của ai
- To do sth at, (by) sb’s command: Làm theo mệnh lệnh của người nào
- To do sth behind sb’s back: Làm gì sau lưng ai
- To do sth by halves: Làm cái gì nửa vời
- To do sth by mistake: Làm việc gì một cách vô ý, sơ ý
- To do sth for a lark: Làm việc gì để đùa chơi
- To do sth for amusement: Làm việc gì để giải trí
- To do sth for effect: Làm việc gì để tạo ấn tượng
- To do sth for lucre: Làm việc gì để vụ lợi
- To do sth for the sake of sb, for sb’s sake: Làm việc gì vì người nào, vì lợi ích cho người nào
- To do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả
- To do sth in a loose manner: Làm việc gì không có phương pháp, thiếu hệ thống
- To do sth in a private capacity: Làm việc với tư cách cá nhân
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
😍[TOPIC : NATURE]😍
👥Mỗi chúng ta ai cũng hiểu được sự cần thiết của thiên nhiên trong cuộc sống của con người, thì phải có ỷ thức bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên như một người bạn quý. Cho nên hơn lúc nào hết, chúng ta hãy thực hiện cấp bách nhiệm vụ “Hãy bảo vệ thiên nhiên” để tạo cho mình một cuộc sống tốt đẹp trong bầu không khí trong lành của thiên nhiên các bạn nhé!🏡❤️
🤩Tham khảo và lưu về những từ vựng hay ho topic Nature nhé!🤗
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
📰📺😍Advertising (Quảng cáo) là một chủ đề thường được đề cập đến trong các bài thi IELTS Writing Task 2 trong những năm gần đây. Nội dung chủ yếu của các câu hỏi trong chủ đề này xoay quanh những vấn đề sau:😘
✍️Ảnh hưởng của quảng cáo sai sự thật đến người tiêu dùng;
✍️Ảnh hưởng của việc quảng cáo quá nhiều;
✍️Ảnh hưởng của quảng cáo đến giới trẻ;
✍️Sự cạnh tranh trong quảng cáo.
🤩Tham khảo và lưu về những từ vựng hay ho topic Adversting nhé!🤗
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
❤️📔[HỌC CÙNG VUJ] BỎ TÚI NGAY 20 TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ SÂN BAY]✈️💖
🌺😍Sắp Tết rồi ! Tranh thủ học từ vựng tiếng Anh chủ đề sân bay rồi còn đi du lịch thôi các bạn ơi!😍
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
❤️ [TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ FOOD]✌️
🍰🎂🥡🥧 Cùng VUJ khởi động ngày đầu tuần với chủ đề thú vị này nhé. Có ai thích có một chiếc bụng đói và muốn ăn hoài những món ngon không nè. Hãy share nó về wall và cùng tag bạn bè vào học cùng nhau nha mọi người. Chúc mọi người có một buổi tối đầu tuần vui vẻ bên gia đình và bạn bè. 🍮🍩🍡🥠
- to be full up: no căng bụng.
- to be starving hungry: một cách nói phóng đại về trạng thái rất đói của bạn
- to bolt something down: ăn một cách vô cùng nhanh chóng
- to be dying of hunger: một cách nói phóng đại về bạn đang quá đói
- to eat a balanced diet: có một chế độ ăn cân đối, hợp lý
- to eat like a horse: ăn rất nhiều
- to follow a recipe: nấu theo hướng dẫn
- to foot the bill: thanh toán hóa đơn
- a fussy eater: người rất quan tâm đến chất lương những thứ mình ăn.
- to grab a bite to eat: ăn một cách nhanh chóng (khi vội)
- to have a sweet tooth: thích ăn đồ ngọt
- home-cooked food: đồ nấu tại nhà
- the main meal: bữa ăn chính của một ngày
- to make your mouth water: làm cho bạn thấy rất đói, thèm ăn thứ gì đó
- to play with your food: gạt thức ăn ra rìa đĩa để tránh phải ăn nó
- processed food: giống convenience food – đồ ăn chế biến sẵn
- a quick snack: bữa ăn lót giữa các bữa ăn chính
- a ready meal: giống processed food
- a slap up meal: một bữa ăn lớn
- to spoil your appetite: ăn gì đó để hết cơn đói (khi đến giờ ăn)
- a take away: đồ mang về từ nhà hàng
- to tuck into: ăn một cách ngon lành
- to wine and dine: làm vui ai đó bằng cách mời họ ăn uống
- to work up an appetite: làm một số hoạt động thể lực để làm cơ thể nhanh đói
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
😍Lại là mình đây!😍
👨💼Sau một tuần làm việc mệt mỏi thì ai cũng muốn nằm trên giường, thưởng thức những món ăn ngon, trò chuyện cùng gia đình, đọc một cuốn sách hay xem một bộ phim.🎮🎬
🎧Giải trí sau những giờ làm việc căng thẳng là vô cùng quan trọng, vậy nên hôm nay thay mặt VUJ, chúng mình cùng tìm hiểu về chủ đề “Entertainment” các bạn nhé!❤️
Lưu liền tay những từ vựng hay topic Entertaiment nhé!🥰
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
📙😍NGỮ PHÁP CẦN NẮM VỮNG TRONG IELTS✌️💪
❤️VUJ lại quay trở lại rồi đây mọi người ơi! Hm... những ngày làm việc và học tập đầu tuần có vẻ khá căng thẳng đúng không nào? Vậy thì bây giờ hãy thư giãn bằng cách khám phá thêm nhiều kiến thức hữu ích với chúng mình nhé!🥰
🌼Thay mặt IELTS VUJ, mình sẽ giới thiệu với các bạn những điểm ngữ pháp cần lưu ý trong IELTS. Nắm vững các ngữ pháp này, điểm thi của bạn sẽ tăng vùn vụt đấy.☀️
✍️1. Các thì của động từ (Verb-tense)
Đây là phần cơ bản nhất của ngữ pháp mà các giám khảo chú ý đến. Các bạn hãy lưu ý khi làm Writing task 1 nhớ sử dụng đúng các thì của động từ theo số liệu thời gian đề cho. Đối vơi Writing task 2 cũng nên sử dụng kết hợp nhiều thì để giám khảo đánh giá được khả năng của bạn. Đặc biệt phần Speaking part 2 cũng rất quan trọng thì thường các câu hỏi phần này sẽ yêu cầu bạn kể một việc ở quá khứ, hãy cẩn thận khi sử dụng các thì để trình bày.
✍️2. Từ nối (Linking word)
Sử dụng sai từ nối sẽ làm giảm độ mạch lạc và logic trong phần trình bày của bạn. Vì vậy hãy cẩn thận khi sử dụng các từ nối để chọn từ thích hợp với ngữ cảnh, tăng tính mạch lạc cho bài thi.
✍️3. Các mạo từ (Article)
Lỗi thiếu và sai mạo từ thường xuất hiện trong các bài thi. Lỗi này là do thiếu cẩn thận và không hiểu rõ cách sử dụng mạo từ. Các bạn hãy tìm hiểu kĩ các trường hợp sử dụng mạo từ để tránh mất điểm vì lỗi sai này nhé.
✍️4. Số ít - Số nhiều/ Danh từ đếm được - Danh từ không đếm được.
Đây là phần đáng lưu ý nhất đối với các bạn ôn thi IELTS. Dù đây là phần khá đơn giản nhưng rất nhiều bạn mắc phải lỗi ngữ pháp này. Càng nhiều lỗi sai cơ bản thì giám khảo sẽ trừ nhiều điểm về mặt ngữ pháp nên các bạn hãy thật cận thận với điểm ngữ pháp này nhé.
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
🌎👍[Từ vựng IELTS chủ đề Environment]💗💪
Chủ đề về môi trường là một trong những topic thường xuyên xuất hiện nhất trong tất cả 4 kĩ năng của bài thi IELTS. Để có thể chuẩn bị tốt nhất về topic thú vị này thì các bạn hãy cùng VUJ học qua một số từ quan trọng và phổ biến liên quan đến nó nha. Ngoài ra tình hình môi trường xung quanh chúng ta ngày càng trở nên không được tốt như trước nữa rồi, hãy cùng nhau chung tay bảo vệ và giúp cải thiện điều này trong tương lai nhá. Chúc các bạn có 1 ngày thứ 7 cuối tuần vui vẻ bên gia đình và bạn bè. ❤️✌️
- Carbon dioxide ≈ greenhouse gases (khí thải nhà kính) ≈ emissions (khí thải)
- the greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính
- average global temperatures ≈ the earth’s average temperatures ≈ our planet’s average temperatures: nhiệt độ trung bình toàn cầu/trái đất
- human activity: hoạt động của con người
- deforestation ≈ forest clearance ≈ illegal logging (chặt cây trái pháp luật) ≈ cutting and burning trees
- produce = release + khí thải + into….(v): thải khí thải ra đâu
- the burning of fossil fuels: việc đốt nhiên liệu hóa thạch
- ozone layer depletion: sự phá hủy tầng ô-zôn
- melting of the polar ice caps: việc tan chảy các tảng băng ở cực
- sea levels: mực nước biển
- extreme weather conditions: những điều kiện thời tiết khắc nghiệt
- put heavy pressure on…: đặt áp lực nặng nề lên…
- wildlife habitats: môi trường sống của động vật hoang dã
- the extinction of many species of animals and plants: sự tuyệt chủng của nhiều loài động thực vật
- People’s health: sức khỏe của con người
- introduce laws to…: ban hành luật để….
- renewable energy from solar, wind or water power: năng lượng tái - - tạo từ năng lượng mặt trời, gió và nước.
- raise public awareness: nâng cao ý thức cộng đồng
- promote public campaigns: đẩy mạnh các chiến dịch cộng đồng
- posing a serious threat to: gây ra sự đe dọa đối với
- power plants = power stations: các trạm năng lượng
- absorb: hấp thụ
- global warming = climate change: nóng lên toàn cầu/ biến đổi khí hậu
- solve = tackle = address = deal with: giải quyết
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
🎉 [FRIENDSHIP] 🤝
👉 Mở đầu cho năm 2020 sẽ là chuỗi từ vựng về chủ đề hết sức quen thuộc với chúng ta: FRIENDSHIP. Nào, hãy cùng VUJ lướt qua những từ mà chúng ta có thể dùng để nói về chủ đề này nhé: (nhớ là đừng quên like và share về wall cho bạn bè cùng học nữa nha các bạn)
👫👬👭
- A close friend: bạn thân
- A childhood friend: bạn thời thơ ấu
- A FRIEND FOR LIFE: bạn đời
- Be just good friends: Hãy chỉ là những người bạn tốt (Khi nói với người khác giới rằng mình chỉ là bạn bè) (có mùi “em gái mưa” ở đâu đây :))) các chị em cẩn thận)
- A LONG-TERM RELATIONSHIP: 1 mối quan hệ lâu dài
- CASUAL ACQUAINTANCE: người quen sơ sơ
- A platonic relationship: đây là cách đặc biệt và trang trọng hơn khi muốn diễn đạt tương tự “just friend”. Từ platonic ở đây được hiểu theo nghĩa "thuần khiết".
- To impact positively on one’s life: ảnh hưởng/tác động tích cực đến cuộc sống của ai đó
- A circle of friends: Một nhóm bạn
- A trusted friend: Một người bạn đáng tin cậy
- An old friend: bạn cũ
- Classmate: Bạn cùng lớp
- Fair-weather friend: Bạn phù phiếm (người bạn mà khi bạn cần thì không thấy đâu, không thật lòng tốt với bạn)
- To form/develop a friendship: Xây dựng tình bạn
- Have a good relationship with someone: Có mối giao hảo tốt với ai
- A shoulder to cry on: Người luôn lắng nghe tâm sự của bạn
- A friend in need is a friend indeed: Bạn thật sự là bạn lúc khó khăn. (thành ngữ)
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
Năm cũ bước qua, năm mới lại đến!
Nhân dịp đầu năm 2020, VUJ xin kính chúc tất cả mọi người, những người đã luôn theo dõi và đồng hành cùng chúng mình trong suốt năm 2019 vừa qua sẽ có một năm mới thật nhiều niềm vui và sức khỏe. Chúc mọi người luôn luôn may mắn và gặt hái được thêm nhiều thành công mới nữa trong năm nay nhé.
Hãy tiếp tục theo dõi và ủng hộ những chương trình, cũng như các hoạt động thú vị sắp tới từ VUJ. Cảm ơn mọi người rất nhiều!!!
😍🍀Ngày cuối cùng của năm 2019, bạn đã buông bỏ được những nỗi buồn, những nỗi tâm sự trong lòng mình chưa? Hãy buông bỏ tất cả và bắt đầu năm mới với nhiều điều thật mới mẻ, thật bình yên và thật vui tươi để chào đón một năm 2020🐭 với nhiều thành công mới nhé!🍀💪
🎊THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÚ VỊ TRONG CÁC BÀI HÁT NỔI TIẾNG
I. Thinking out loud - Ed Sheeran
1. Sweep you off (of) your feet
Trích đoạn trong lời bài hát :
" When your legs don't work like they used to before
And I can't sweep you off of your feet
Will your mouth still remember the taste of my love
Will your eyes still smile from your cheeks"
Theo nghĩa đen, “sweep a person off their feet” là hành động ôm và nhấc bổng một người nào đó lên.
Tuy nhiên câu này còn dùng để chỉ những hành động lãng mạn mà bạn làm để khiến ai đó yêu mình.
2. Thinking out loud
Trích đoạn trong lời bài hát :
"Place your head on my beating heart
I'm thinking out loud
Maybe we found love right where we are"
“Thinking out loud” được sử dụng khi bạn nghĩ ra những ý tưởng có khả năng thực hiện, nhưng không nhất thiết phải có ý nghĩa
II. Roar - Katy Perry
1. Bite my tongue
Trích đoạn trong lời bài hát :
"I used to bite my tongue and hold my breath"
Đây là một phép ẩn dụ. Nó có nghĩa là ai đó im lặng dù rất muốn nói nhưng vì giữ phép lịch sự hoặc muốn tránh khỏi rắc rối.
2. Rock the boat
Trích đoạn trong lời bài hát :
"Scared to rock the boat and make a mess"
Có nghĩa là gây rối, khiêu khích hoặc khiến mọi thứ trở nên khó khăn hơn
3. I got the eye of the tiger
Trích đoạn trong lời bài hát :
"I got the eye of the tiger, a fighter
Dancing through the fire"
=> Diễn tả một người có tính cách rất mãnh liệt và thích phô diễn quyền lực
Nó thường được sử dụng trong văn họ nhờ tính hình tượng, trào phúng và hài hước của nó
4. Float like a butterfly, sting like a bee
Trích đoạn trong lời bài hát :
"Now I'm floating like a butterfly
Stinging like a bee I earned my stripes
I went from zero, to my own hero"
Đây là một câu nói rất nổi tiếng của Muhamad Ali - huyền thoại boxing
Ý nghĩa của câu này là để nhấn mạnh mình có sự duyên dáng và nhanh nhẹn nhưng cũng có cú đấm rất mạnh và nguy hiểm
III. Shut up and dance - Walk The Moon
1. Keep your eyes on me
Trích đoạn trong lời bài hát :
"Oh don't you dare look back
Just keep your eyes on me
I said you're holding back"
Sử dụng khi ai đó muốn bạn tập trung vào một người/ vật cụ thể
2. Be bound
Trích đoạn trong lời bài hát :
"I felt it in my chest as she looked at me
I knew we were bound to be together
Bound to…"
Trong bài hát này, có nghĩa là dù cả hai không muốn nhưng họ vẫn phải gặp nhau
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
👍❤️ Hôm nay là 1 chủ đề cũng không kém phần quen thuộc đối với mọi người, đặc biệt là với các bạn nữ của chúng ta: SHOPPING.
Hãy cùng VUJ học qua những từ mà chúng ta có thể dùng khi nói đến chủ đề này nhé! 🛒🛒🛒
- A shopaholic: Một “tín đồ” mua sắm (Hãy tag ”tín đồ” mua sắm mà các bạn biết vào ngay dưới phần comment nào)
- Go on a shopping spree: Mua sắm thả ga
- To be on a tight budget: Trong tình trạng ngân sách eo hẹp (tình trạng chung của sinh viên chúng ta vào cuối tháng :))) )
- Window shopping: Chỉ nhìn sản phẩm thông qua cửa kính nhưng không mua bất kì thứ gì
- Retail therapy: Chỉ việc mua hàng để cải thiện tâm trạng mặc dù bạn không cần món đó (Mình thích thì mình mua thôi nè)
- On special offer: Được khuyến mãi đặc biệt (giá thấp hơn bình thường)
- To bargain (with somebody): Mặc cả
- “What a bargain!”: Được sử dụng khi bạn mua một món đồ với giá rẻ hơn bình thường
- Out of stock: Hết hàng >< Have (something) in stock: Có hàng sẵn sàng bán
- Trolley/Cart: Xe đẩy
- Checkout: Quầy thanh toán
- Pay in cash/by (credit/debit) card: Trả bằng tiền mặt/thẻ
- Loyalty card: Thẻ khách hàng thân thiết. Tại Mỹ được gọi là discount card, club card, rewards card và tại Canada là points card
- Reasonable: Hợp lí (Về giá cả)
- Cost an arm and a leg: Rất đắt
Cùng share bài viết cho mọi người trong friend list của bạn đều có thể học nha! ✌️
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
🤩12 CẤU TRÚC LUYỆN VIẾT ĐƠN GIẢN CHO IELTS WRITING
😍Lại là mình đây. Hôm nay xin thay mặt IELTS VUJ,mình xin chia sẻ với các bạn các cấu trúc hữu ích cho một bài Writing😍
1. Cấu trúc 1: When S+V+O, S1+V1+O1
Example: When a language dies out, a whole way of life disappears with it
2. Cấu trúc 2: While S+V+O, S1+V1+O1
Example: While some students dropt out after a few years studying, others finish academic courses with poor degrees.
3. Cấu trúc 3: S+V+O, resulting in an increase/a decrease in + the number of something/the demand for something.
Example: Many people in the countryside migrate into big cities, resulting in an increase in the demands for accommodation, food and services in urban areas.
4. Cấu trúc 4: S+V+O, giving rise to something
Example: Advertisements give people more choices on what they want to buy, giving rise to the consumer society
5. Cấu trúc 5: By doing something, S + V + O
Example: By spending money to protect minority languages, governments can also preserve traditions, customs and behaviours.
6. Cấu trúc 6: S+V+O, and this will +V+O.
Example: The use of private cars is increasing in Hanoi, and this puts a strain on its infrastructure.
7. Cấu trúc 7: Instead of + Ving + O, S+V+O.
Example: Instead of driving cars, people should use public transport.
8. Cấu trúc 8: S+V+O. This allows/urges/encourage S.t/S.O to do S.t (This will discourage S.O from doing S.t).
Example: The utilisation of cheap labour helps companies to reduce the production cost. This encourages business expansion.
9. Cấu trúc 9: Compared to those who +S+V+O, S1+V1+O1
Example: Compared to those who hold high school qualifications, university graduates often have more employment opportunities.
10. Cấu trúc 10: If S+V+O, S+V+O
Example: If air travel is restricted, people would opt for other means of transport such as buses and cars.
11. Cấu trúc 11: S+V+O [that S1+V1+O1], because S2+V2+O2
Example: I partly disagree with the idea that advertising has negatively influenced our life, because I recognise several benefits it brings to society.
12. Cấu trúc 12: When S+V+O, S1+V1+O1, Ving + O.
Example: When the government pays for tuition fees, the constraint of finance is removed, encouraging a greater number of students to attend academic courses.
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
10 phrasal verbs with “BREAK”🔨
👋Hôm nay IELTS VUJ sẽ cung cấp cho các bạn 10 phrasal verbs liên quan tới từ vựng “break”. Mong là các bạn có thể vận dụng được những cụm từ này khi nói hoặc viết Tiếng Anh một cách hiệu quả nhất nhé!
HERE WE GO!!
- Break away: to leave or escape from someone / something that is holding you
eg: The police grabbed the thief but he manages to break away.
- Break down: If a machine or vehicle breaks down, it stops working
eg: Leaving for class the next day, my car suddenly broke down.
- Break in: To interrupt when someone else is talking
eg: Please don’t break in on our conversation.
- Break into: To suddenly start into something
eg: The man broke into a run when he saw a police.
- Break through: To move through something
eg: The crowd broke through the police barriers and attacked the hunters.
- Break off: To stop doing something / To end a relationship.
eg: She broke off in the middle of a sentence/ She broke off their engagement when she found out that he’d been unfaithful.
- Break with: To stop doing things in the way that they were done in the past and do them completely differently.
- Break out: To escape from prison / If something dangerous and unpleasant (war, disease, fire) breaks out, it suddenly starts
eg: Several prisoners broke out of the jail / World War II broke out in 1939.
- Break for: To move quickly and suddenly towards something
eg: She had to told him back as he tried to break for the door.
- Break up: If a marriage breaks up, or if two people who have a romantic relationship break up, their marriage or relationship ends.
eg: They had been going out for a couple of years before they broke up.
Don’t forget to share this post to save these useful phrasal verbs!
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
✌️❤️👉 Chào mọi người, chiều thứ 6 của mọi người thế nào rồi, đã có dự định gì cho những ngày cuối tuần chưa nè? Hôm nay VUJ sẽ bật mí cho các bạn một số các cấu trúc so sánh cực kì hữu ích mà bảo đảm sẽ vận dụng được trong mọi tình huống từ đơn giản đến phức tạp luôn nhá! Nhớ đừng quên chia sẻ về wall để các bạn của mình cùng học chung nữa nha. 👍
- As… as
Eg: He doesn’t care about this project as much as I do.
The weather this summer is as bad as last year.
- Er/ more… than
Eg: Moving to the new apartment is more expensive than fixing the old apartment.
Our new apartment is bigger than our old apartment.
- Most + adjective/adverb
Eg: This is the most challenging task I’ve ever had to do.
She’s the most annoying person in the office.
- Prefer… rather than
Eg: I’d prefer to walk rather than drive to the office.
People prefer to give money rather than their time.
- Between
Eg: There is a big difference between the proposals.
There’re some similarities between the two products.
- Rather … than
Eg: I would rather have a nice vacation than an expensive car.
I would rather drive than walk.
- Instead of… -ing
Eg: I think we should save money instead of spending it on things we don’t need.
Instead of playing games, we should study for our exams. (đúng rồi nè, study hard đi rồi play hard nhe)
- The more… the…
Eg: The more I practice, the easier it gets.
- And (two clauses)
Eg: There is a big difference between what I say and what I do.
- As much as:
Eg: Greg makes as much money as Mick but not as much as Neil.
- Far… than
Eg: This room is far better than mine
Harry’s watch is far more expensive than mine.
- No (more) than
Eg: There’s no more glamourous place than New York City
He’s no more talented than you.
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
📣📣 [PHRASAL VERBS WITH STRONG COLLOCATIONS] 📣📣
Do you often find it difficult to remember the meanings of some phrasal verbs in English? 😄🤔🤔🤨
Today we would like to recommend you 4 phrasal verbs with strong collocations. Let's take a look at our new words and don't forget to share them with your friends. ⬇️🤗
Hope you guys are all having a good night! 😍
Hôm nay chúng mình lại mang đến những từ vựng hay ho về tiếng Anh cho các bạn đây. Hãy thử xem quá các cụm từ này và luyện tập chúng trong các câu nói, câu viết hàng ngày của các bạn để tạo thêm tính "chuyên nghiệp" hơn nhaaa.
------------------
☎️ Hotline: +84911733227
📧 Email: [email protected]
🗯 FB: IELTS VUJ
💬 Liên hệ ngay hoặc inbox để được tư vấn chi tiết nhé!
Click here to claim your Sponsored Listing.
Location
Category
Contact the school
Telephone
Website
Address
03 Công Trường Quốc Tế, Phường 6, Quận 3
Ho Chi Minh City
Opening Hours
Monday | 08:00 - 16:30 |
Tuesday | 08:00 - 16:30 |
Wednesday | 08:00 - 16:30 |
Thursday | 08:00 - 16:30 |
Friday | 08:00 - 16:30 |
TTC Building, 1 Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7
Ho Chi Minh City, 700000
Fanpage chính thức của EVOL Edu - một đơn vị thành viên đầy tự hào trực thuộc EVOL GROUP
280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5
Ho Chi Minh City, 70000
Upload, download các bài giảng, giáo án, trắc nghiệm, đề thi, đề thi đại học và thi học sinh giỏi, cù
42 Mạc Đĩnh Chi
Ho Chi Minh City, 700000
Tôi Tài Giỏi! Bạn Cũng Thế! là một hành trình đột phá trong học tập và cuộc sống, dành cho học sinh t
Ho Chi Minh City, 08
Trang này dành cho các bạn nói thoải mái những gì mình nghĩ mà không dám nói; có nói cũng không ai lắng nghe. Hãy đọc và cảm nhận niềm vui
32 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường 01, Quận Gò Vấp, Thành Phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City, 700000
BLUE GALAXY GROUP là tổ chức giáo dục được thành lập từ năm 2009 chuyên cung cấp các chương trình học
Tòa Nhà Sài Gòn Pavillon 53-55 Bà Huyện Thanh Quan, P. Võ Thị Sáu, Q. 3, Tp. HCM
Ho Chi Minh City, 700000
Thành lập năm 1965, EF là tổ chức Giáo Dục lớn nhất thế giới với các chương trình Du Học Quốc Tế
Room 112, 1st Fl. , HCMC Open University, 97 Võ Văn Tần Street, Ward 6, District 3, HCMC
Ho Chi Minh City, 600
Solvay Brussels School, also known as Solvay Business School and Vietnam-Belgium Master programs, is an ULB's faculty providing top European Master's programs.
Ho Chi Minh City, 848
Cồng thông tin du học toàn diện cho các bạn muốn đi du học. Liên hệ: [email protected]
180 Nguyễn Công Trứ
Ho Chi Minh City
A legal English course for those who want to work in a professional legal working environment and pursue a career in law seriously!!!
216/105 Hòa Hưng, P. 13, Q. 10
Ho Chi Minh City, 700000
Kỹ năng thực. Kết quả thực. Bất cứ khóa học nào!