Sometimes soft is strong as we grow increasingly tighter with age
Đôi khi mềm mại lại là mạnh mẽ khi chúng ta ngày càng trở nên khô khan hơn theo tuổi tác
We were all born soft with souls as sweet as water, as wild as fire, as clear as the wind, and as gentle as the earth.
Tất cả chúng ta đều sinh ra với tâm hồn mềm mại như nước, hoang dã như lửa, trong trẻo như gió và dịu dàng như đất.
Somewhere along the way, someone convinced you that the world will not be kind to those who are sensitive.
Đâu đó trên đường đi, ai đó đã thuyết phục bạn rằng Thế Giới sẽ không tử tế với những người nhạy cảm.
There will come a time when you will let yourself give in to a life-changing epiphany, and you will realize that soft is strong.
Sẽ đến lúc bạn để mình khuất phục trước một nhận thức đột ngột thay đổi cuộc sống và bạn sẽ nhận ra rằng mềm mại chính là mạnh mẽ.
-----------------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
Canadian English School - CES
CES - trải nghiệm ngôn ngữ tuyệt vời nhất, giúp trẻ phát triển cả sự lưu loát và tự tin.
Operating as usual
Success is what everybody wants and what everyone is trying to achieve.
Mọi việc thành công đều nhờ sự kiên trì và lòng say mê.
1. Dress for success
“Dress for the job you want, not the job you have”
Không có ẩn ý gì sâu xa trong thành ngữ ngày. Nó đúng như nghĩa mà bạn dịch ra “ăn mặc để thành công”. Một vẻ ngoài chỉn chu sẽ khiến bạn tự tin hơn, tạo được thiện cảm với mọi người, từ đó giúp bạn thuận hơn hơn trong công việc.
2. In It To Win It
You have got to be in it to win it!
Nghĩa của câu này tương tự như "vào hang cọp mới bắt được cọp" hay như khẩu hiệu của nhiều bạn trẻ "không thử, sao biết?". Đại ý là để đạt được thành công bạn cần phải dấn thân, chấp nhận thử thách.
Thành ngữ này thường được sử dụng trong các cuộc thi. Đây như là một lời kêu gọi hành động khuyến khích người nghe tham gia vào một cuộc thi hoặc một sự kiện nào đó để có cơ hội chiến thắng hoặc thành công.
3. Howling success
“Howl” là một từ thường được sử dụng để mô tả về một tiếng ồn lớn liên tục. Thành ngữ này được sử dụng để nhân hóa sự thành công như một tiếng gào thét lớn. Đây là thành ngữ được sử dụng để mô tả một cái gì đó rất thành công.
4. Its in the bag
“It’s in the bag" có thể để chỉ 1 việc chắc chắn sẽ xảy ra. Cũng giống như chúng ta vẫn thường nói “Mọi thứ trong tầm tay bạn”. Thành ngữ này dùng khi ai đó rất tự tin rằng họ sẽ thành công, một người có thể sử dụng thành ngữ này để cho thấy họ chắc chắn thành công như thế nào.
-----------------------------------------
Canadian English School - CES
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
🔥Hãy đi bộ và học! Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ chỉ các cách đi khác nhau.
Stroll: đi dạo, tản bộ
Staunter: đi thơ thẩn
Power Walk: đi bộ tốc độ
Trek: đi bộ dài ngày, thường là tại những nơi hoang dã, không có phương tiện giao thông.
Trudge: lê bước, đi chậm chạp, đi khó khăn (vì mệt..)
Strut: đi khệnh khạng, vênh váo, oai vệ
Tiptoe: đi nhón chân, đi trên đầu ngón chân
-Nguồn: American English
-----------------------------------------
Canadian English School - CES
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
🔥Cách trả lời điện thoại bằng tiếng Anh🔥
Reng reng!
Reng reng!
Điện thoại reo. Bạn phải trả lời điện thoại bằng tiếng Anh!
Cũng giống như cách lịch sự khi trả lời email bằng tiếng Anh, bạn chỉ cần biết các cách diễn đạt thông thường. Bằng cách này, bạn sẽ bắt đầu cuộc gọi của mình với sự tự tin hơn. Sau khi bạn vượt qua 30 giây đầu tiên của cuộc gọi, phần còn lại dễ dàng như ăn bánh!
-----------------------------------------
Canadian English School - CES
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
🔥NHỮNG BỘ PHIM HOẠT HÌNH TIẾNG ANH NỔI TIẾNG NHẤT ĐỊNH PHẢI XEM MỘT LẦN TRONG ĐỜI 🔥
Tham gia group facebook.com/groups/easyenglishsharing để nhận tài liệu học tiếng Anh miễn phí.
🎟 Toy story 1 - 4 (1995 - 2019)
🎟 Secret magic control agency (2021)
🎟 Storks (2016)
🎟 The Willoughbys (2020)
🎟 Klaus (2019)
🎟 Megamind (2010)
🎟 A bug's life (1998)
🎟 Song of the sea (2014)
🎟 Coraline (2009)
🎟Princess and the frog (2009)
🎟 Gnome alone (2018)
🎟 Big Hero 6 (2014)
🎟 The co**se bride (2005)
🎟 Kubo and the two strings (2016)
🎟 Cloudy with a Chance of Meatballs (2009)
🎟 Minions (2015)
🎟 Raya and the last dragon
🎟 Wreck-it Ralph (2012)
🎟 Ralph Breaks the Internet: Wreck-It Ralph 2 (2018)
🎟 Ice Age (2002)
🎟 Monster, Inc. (2001)
🎟 Cars (2006)
🎟 The Lion King (1994)
🎟 Tarzan (1999)
🎟 Finding Nemo (2003)
🎟 Frozen (2013)
🎟 Shrek 1 - 4 (2001 - 2010)
🎟 The Incredibles 1 & 2 (2004 - 2018)
🎟 Up (2009)
🎟 Tangled (2010)
🎟 Wall-E (2008)
🎟 Coco (2017)
🎟 The Little Mermaid (1989)
🎟 Aladdin (1992)
🎟 Ratatouille (2007)
🎟 Finding Dory (2016)
🎟 How to train your dragon 1 - 3 (2010)
🎟 Kungfu Panda 1 - 3 (2008 - 2016)
🎟 Brave (2012)
🎟 The Croods (2013)
🎟 Trolls (2016)
🎟 The Lorax (2012)
🎟 Despicable me 1-3 (2010 - 2017)
🎟 Monster University (2013)
🎟 The emoji movie (2017)
🎟 Rise of the Guardians (2012)
🎟 Legend of the Guardians: The Owls of Ga'Hoole (2010)
🎟 The Polar Express (2004)
🎟 Puss in Boots (2011)
🎟 The secret life of Pets 1 - 2 (2016 - 2019)
🎟 Madagascar 1 - 3 (2005 - 2012)
🎟 The Nightmare Before Christmas (1993)
🎟 The Grinch (2018)
🎟 Rio (2011)
🎟 The princess and the frog (2009)
🎟 Mulan 1 - 2 (1998 - 2001)
🎟 Zootropolis (2016)
🎟 Moana (2016)
🎟 Inside out (2015)
🎟 Luca (2021)
🎟 The Addams Family (2019)
© Nguồn: sưu tầm
-----------------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
🔥When you practice good manners, you are showing those around you that you are respectful and considerate of their feeling. Treating others with respect also encourages them to treat you with the same respect & consideration.
Khi bạn luyện tập cách cư xử tốt, bạn đang cho những người xung quanh thấy rằng bạn tôn trọng và quan tâm đến cảm xúc của họ. Đối xử tôn trọng với người khác cũng khuyến khích họ đối xử với bạn bằng sự tôn trọng và quan tâm tương tự.🔥
----------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
🌞THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÚ VỊ 🌞
🌤⛈"Come rain or shine" = dù trời mưa hay nắng 🌤⛈
Thành ngữ này thường dùng khi bạn cam kết sẽ thực hiện một điều gì đó, bất kể tình huống có ra sao. Dù mưa giông hay trời quang mây tạnh, bạn vẫn sẽ giữ đúng lời hứa của mình. Khi chúng ta nói câu này, chúng ta đang cam kết làm điều gì bất kể chuyện gì xảy ra đi chăng nữa.
Nguồn ảnh: Pascal Campion
----------------------------------
Canadian English School - CES
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
#
🌞THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÚ VỊ 🌞
"Spill the beans": Tiết lộ thông tin bí mật một cách vô ý hoặc thiếu thận trọng.
Người ta tin rằng cụm từ này bắt nguồn từ Hy Lạp cổ đại, khi người dân có truyền thống bỏ phiếu bí mật bằng cách đặt hạt đậu trắng hoặc đen vào một cái lọ (hạt trắng mang nghĩa tích cực và hạt đen mang nghĩa tiêu cực). Nếu ai đó vô tình hoặc cố tình lật đổ lọ, những hạt đậu sẽ tràn ra ngoài và "bí mật" sẽ được tiết lộ sớm hơn dự định, do vậy chúng ta có thành ngữ "spill the beans".
----------------------------------
Canadian English School - CES
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
#
Các loại bài luận trong IELTS Writing Task 2
IELTS Writing Task 2 trong cả IELTS Học thuật và Rèn luyện thông thường là phần bắt buộc với một câu hỏi viết luận.
Các câu hỏi trong IELTS Writing Task 2 khá chung chung và bao gồm nhiều chủ đề. Khi chuẩn bị cho phần này, điều quan trọng là phải hiểu và thực hành tất cả các loại bài luận trong IELTS Task 2.
Dưới đây là các dạng bài luận khác nhau trong IELTS Academic Writing Task 2 sẽ giúp bạn hiểu được mẫu câu và định dạng.
-----------------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn/
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
Một số chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS Speaking
Chúng tôi sẽ giới thiệu các Chủ đề thường gặp. Trong bài thi IELTS Speaking, bạn sẽ phải đối diện với một giám khảo được chứng nhận và bạn có 11-14 phút để hoàn thành 3 phần. Phần 1 là Giới thiệu và Phỏng vấn, Phần 2 là lượt trả lời dài của cá nhân hoặc thẻ nhiệm vụ/thẻ gợi ý và Phần 3 là các câu hỏi thảo luận hoặc tiếp theo.
Các chủ đề của phần thi IELTS Speaking đều giống nhau cho cả bài kiểm tra học thuật và bài kiểm tra tổng quát. Tiêu chí chấm điểm cho phần nói là Sự lưu loát và mạch lạc, Nguồn từ vựng, Phạm vi & độ chính xác ngữ pháp, Phát âm.
-----------------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn/
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
🌞THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÚ VỊ 🌞
"Once in Blue Moon" tạm dịch là "Năm thì mười họa"
Có nghĩa là một việc nào đó hiếm khi xảy ra, không thường xuyên, hoặc chỉ xảy ra một lần trong một khoảng thời gian rất dài nha. Giống như Blue Moon, lâu lâu mới có 1 lần.
Thú vị là trong năm 2023 thì ngày 31/8 vừa qua là Blue Moon duy nhất của năm và trùng với rầm tháng Bảy AL.
----------------------------------
Canadian English School - CES
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
#
BỘ 100 TỪ VỰNG CHIA THEO CHỦ ĐỀ THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG IELTS READING 2 NĂM GẦN ĐÂY
--------------------------------------------------------------
Môi trường và thiên nhiên:
1. Ecosystem - Hệ sinh thái
2. Biodiversity - Đa dạng sinh học
3. Deforestation - Tàn phá rừng
4. Conservation - Bảo tồn
5. Climate change - Biến đổi khí hậu
6. Renewable energy - Năng lượng tái tạo
7. Extinction - Tuyệt chủng
8. Habitat - Môi trường sống
9. Ozone layer - Lớp ozon
10. Carbon footprint - Dấu chân carbon
Khoa học và công nghệ:
1. Innovation - Đổi mới
2. Research - Nghiên cứu
3. Experiment - Thử nghiệm
4. Hypothesis - Giả thuyết
5. Data analysis - Phân tích dữ liệu
6. Genetic engineering - Kỹ thuật di truyền
7. Nanotechnology - Công nghệ nano
8. Artificial intelligence - Trí tuệ nhân tạo
9. Robot - Robot
10. Prototype - Nguyên mẫu
Xã hội và văn hóa:
1. Community - Cộng đồng
2. Identity - Danh tính
3. Diversity - Đa dạng
4. Tradition - Truyền thống
5. Custom - Phong tục
6. Cultural exchange - Trao đổi văn hóa
7. Heritage - Di sản
8. Globalization - Toàn cầu hóa
9. Migration - Di cư
10. Society - Xã hội
Kinh tế và công việc:
1. Economy - Kinh tế
2. Market - Thị trường
3. Entrepreneur - Doanh nhân
4. Consumer - Người tiêu dùng
5. Investment - Đầu tư
6. Inflation - Lạm phát
7. Recession - Suy thoái kinh tế
8. Export - Xuất khẩu
9. Import - Nhập khẩu
10. Salary - Lương
Giáo dục và học tập:
1. Curriculum - Chương trình học
2. Syllabus - Giáo trình
3. Tutor - Gia sư
4. Assignment - Bài tập
5. Assessment - Đánh giá
6. Academic - Học thuật
7. Lecture - Bài giảng
8. Research paper - Bài luận nghiên cứu
9. Degree - Bằng cấp
10. Graduation - Tốt nghiệp
Sức khỏe và y tế:
1. Nutrition - Dinh dưỡng
2. Exercise - Tập luyện
3. Vaccination - Tiêm chủng
4. Diagnosis - Chuẩn đoán
5. Treatment - Điều trị
6. Epidemic - Dịch bệnh
7. Prevention - Phòng ngừa
8. Symptom - Triệu chứng
9. Recovery - Hồi phục
10. Hospitalization - Sự nhập viện
Khoa học xã hội:
1. Observation - Quan sát
2. Analysis - Phân tích
3. Conclusion - Kết luận
4. Perspective - Quan điểm
5. Influence - Ảnh hưởng
6. Behavior - Hành vi
7. Relationship - Mối quan hệ
8. Survey - Khảo sát
9. Experimentation - Thử nghiệm
10. Interaction - Tương tác
Nghệ thuật và văn hóa:
1. Masterpiece - Kiệt tác
2. Aesthetics - Thẩm mỹ
3. Expression - Sự biểu đạt
4. Creativity - Sáng tạo
5. Critique - Nhận xét
6. Interpretation - Sự diễn giải
7. Performance - Buổi biểu diễn
8. Gallery - Triển lãm nghệ thuật
9. Literature - Văn học
10. Music - Âm nhạc
Du lịch và vùng đất:
1. Destination - Điểm đến
2. Adventure - Cuộc phiêu lưu
3. Exploration - Sự khám phá
4. Tourist - Du khách
5. Landmark - Địa danh nổi tiếng
6. Itinerary - Lịch trình
7. Cultural heritage - Di sản văn hóa
8. Sightseeing - Tham quan
9. Accommodation - Chỗ ở
10. Local cuisine - Ẩm thực địa phương
Công việc và sự nghiệp:
1. Profession - Nghề nghiệp
2. Resume/CV - Sơ yếu lý lịch
3. Interview - Phỏng vấn
4. Networking - Mạng lưới kết nối
5. Promotion - Thăng tiến
6. Deadline - Hạn chót
7. Skillset - Kỹ năng
8. Career path - Lộ trình sự nghiệp
9. Job satisfaction - Sự hài lòng trong công việc
10. Leadership - Lãnh đạo
-----------------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn/
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
Good manners and etiquette are essential life skills that enhance our overall personality. And the best time to instill these life skills is during childhood. A child with good manners and etiquette will eventually grow up to become a more confident individual.
Cách cư xử và phép xã giao là những kỹ năng sống cần thiết giúp nâng cao tính cách tổng thể của chúng ta. Và thời điểm tốt nhất để rèn luyện những kỹ năng sống này chính là thời thơ ấu. Một đứa trẻ có cách cư xử và lễ phép cuối cùng sẽ lớn lên trở thành một cá nhân tự tin hơn.
Cách cư xử tốt, phép xã giao & lịch sự là nền tảng của xã hội. Chúng giúp xây dựng những tương tác hiệu quả, đồng nghĩa với việc thể hiện sự tôn trọng & lòng trắc ẩn.
----------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
🔥Good manner là gì?
🔥"Better good manners than good looks." - "Cách cư xử tốt tốt hơn ngoại hình đẹp."
Cha mẹ nào mà lại không “nở mài nở mặt” khi có ai khen con cái mình ngoan, có tư cách tốt, nhất là khi ở Mỹ.
Cách cư xử tốt đóng một phần quan trọng trong việc duy trì hòa bình trong một cộng đồng. Một người đàn ông có cách cư xử tốt không làm tổn thương cảm xúc của người khác, và do đó anh ta có mối quan hệ tốt với bạn bè và hàng xóm của mình và cũng có những người khác. Bằng cách này, anh ta đã giúp giữ hòa bình trong xã hội. Để sống tốt trong một xã hội, tiền bạc không thôi là không đủ. Chúng ta cũng nên có cách cư xử tốt, vì đó là bản chất của con người để tìm kiếm tình bạn; và tình bạn không thể mua được bằng tiền. Tình bạn với những người khác làm cho cuộc sống dễ chịu và nó đã kiếm được thông qua thái độ của chúng ta đối với người khác. Nếu chúng ta tốt với người khác, họ sẽ tốt với chúng tôi, và lòng tốt là bản chất của cách cư xử tốt. Nếu cách cư xử của một người tốt, một trong những cư xử tốt ở khắp mọi nơi, ngay cả khi người ta đi từ mắt quan trọng của những người khác. Chỉ có như vậy một người có thể sống tốt trong xã hội. Do đó, cần thiết cho tất cả mọi người để tu luyện cách cư xử tốt.
----------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
MUSIC COURSE
❤️“Mỗi đứa trẻ sinh ra đã là một thiên tài”❤️
💥“Cục cưng bé bỏng của Mẹ! Nhìn những cô gái trẻ đầy năng lượng đã làm rung chuyển cả sân vận động Mỹ Đình làm lòng Mẹ cũng thắp lên một ao ước. Ước gì một ngày nào đó, bé cưng của Mẹ cũng có thể trở thành một cô gái tự tin, cuốn hút chinh phục sân khấu bằng bài hát tiếng Anh ngọt ngào với vũ điệu đẹp mát như vậy”
🔥Đó không chỉ là mong muốn từ Mẹ H mà còn từ rất nhiều người Mẹ mong muốn con mình thoát khỏi vỏ ốc nhút nhát. Con trở nên tự tin, mạnh mẽ và tuyệt vời hơn khi con có thể thể hiện cá tính bản thân qua những bài hát tiếng Anh sôi động.
Những bài hát con đã được đào luyện, dạy hát một cách chỉn chu, kết hợp thêm những vũ điệu uốn lượn uyển chuyển biến con thành những công chúa xinh đẹp, hoàng tử cuốn hút trên sân khấu.
🔥Đó là những gì chúng tôi đang mang đến cho các thiên thần của chúng tôi tại CES.
🔥Thiên tài Pablo Picasso đã từng thốt lên rằng: “Mỗi đứa trẻ đều là nghệ sĩ. Vấn đề là làm thế nào để duy trì bản chất đó khi trẻ lớn lên”. Đừng chần chừ mà ngay hôm nay hãy là người cha, người mẹ khơi dậy tố chất thiên tài của con trước khi quá muộn.
✨ CONTACT US FOR MORE INFORMATION
-----------------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
🔥When marimba rhythms start to play
Dance with me, make me sway
Like a lazy ocean hugs the shore
Hold me close, sway me more
🔥Khi nhịp điệu mộc cầm bắt đầu nổi lên
Hãy nhảy cùng em, hãy cùng em lắc lư
Như biển lặng ôm lấy bờ
Hãy ôm em thật gần, cùng em lắc lư thêm nữa.
🔥Like a flower bending in the breeze
Bend with me, sway with ease
When we dance, you have a way with me
Stay with me, sway with me.
🔥Như bông hoa uốn mình trong gió
Hãy Uốn cong cùng em, cùng lắc lư nhịp nhàng
Khi hai ta cùng nhảy, em và anh đã cùng chung một nhịp
Hãy ở lại cùng em, cùng em lắc lư.
------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
💥 Chỉ có bạn nào vò đầu bứt tai giải đề IELTS Reading mới thẩu hiểu nổi 🤣🤣🤣
-----------------------------------------
🔥Hướng dẫn:
Matching heading: tìm Heading cho Paragraph
Bản chất là tìm main idea của đoạn, không phải là tìm 1 ý nào đó trong đoạn nhé các tín đồ IELTS GenZ.
Lưu ý: Main idea biểu thị dưới 3 hình thức
• 2 câu đầu đoạn
• 2 câu cuối đoạn
• Các từ vựng thuộc cùng 1 chủ đề nằm rải rác trong đoạn
1. Gạch chân keyword của heading, chú ý danh từ và tính từ
2. Lần lươt đọc 2 câu đầu đoạn, sau đó quay lại đọc heading, chưa có quay lại đọc 2 câu cuối đoạn, rồi lại đọc heading
3. Khi đã chọn dc 1 đáp án thì gạch heading đó đi và quy trình tiếp tục…
Các bạn chú ý Matching Heading là trái ngược với câu hỏi Which paragraphs contain information nhé.
------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
Một số cụm từ hay trong bài IELTS Reading.
Các bạn lưu ý note vào vở để áp dụng cho bài viết Writing Task 2.
Exploration
1. This questing nature = enquiring instict – bản chất tò mò
2. We’ve come to think of …– chúng ta đã bắt đầu nghĩ tới…
3. A type of person more suited to seeking out the new – 1 loại người có xu hướng đi tìm kiếm điều mới.
4. Borders of the unknown – ranh giới của những điều chưa biết.
5. Delve into the matter = đào sâu vào vấn đề đó.
6. Associated with a past era = kết nối với thời kỳ đã qua
7. Back to a golden age = quay về thời hoàng kim
8. Now on the decline = đang có chiều hướng đi xuống/ xuống dốc
9. Don’t take away from the fact that = không làm mất đi sự thật rằng.
10. If I’d gone across by camel when I could have gone by car, it would have been a stunt = nếu tôi đã băng qua bằng 1 con lạc đã khi tôi có thể băng qua bằng 1 chiếc xe thì điều đó thật là ngớ ngẩn.
11. From the outset = từ ban đầu.
🔥When they realized they have made a mistake but won’t admit.
Then who will pay for this? 🔥
🔥Khi họ nhận ra mình đã phạm sai lầm nhưng không chịu thừa nhận.
Sau đó, ai sẽ trả tiền cho việc này?🔥
----------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
🌞THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÚ VỊ 🌞
"Head in the clouds": đầu óc ở trên mây, ám chỉ người không thực tế, hay mơ mộng.
"Head in the clouds" - là một thành ngữ được sử dụng để chỉ trạng thái của một người khi đang nói chuyện với ai đó nhưng đầu óc cứ kiểu "lơ tơ mơ", để ở đâu, không tập trung chú ý câu chuyện và nội dung người kia nói. "Đầu óc để trên mây".
----------------------------------
Canadian English School - CES
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
#
🔥CHỈ CÒN 3 CHỖ TRỐNG CHO LỚP MUSIC - JOIN US NOW!!!🔥
🔥ONLY 3 SLOTS FOR MUSIC COURSE - JOIN US NOW!!🔥
💥“Cục cưng bé bỏng của Mẹ! Nhìn những cô gái trẻ đầy năng lượng đã làm rung chuyển cả sân vận động Mỹ Đình làm lòng Mẹ cũng thắp lên một ao ước. Ước gì một ngày nào đó, cục cưng của Mẹ cũng có thể trở thành một cô gái tự tin, cuốn hút chinh phục sân khấu bằng bài hát tiếng Anh ngọt ngào với vũ điệu đẹp mát”
🔥Đó không chỉ là mong muốn từ Mẹ H mà còn từ rất nhiều người Mẹ mong muốn con mình thoát khỏi vỏ ốc được bảo bọc, trở nên tự tin, mạnh mẽ và tuyệt vời hơn khi con có thể đốt cháy năng lượng qua những bài hát tiếng Anh sôi động mà con được dạy phát âm chuẩn, dạy hát một cách chỉn chu và cuốn hút hơn khi kết hợp thêm những vũ điệu uốn lượn uyển chuyển của cơ thể biến con thành những chiến binh xinh đẹp, đáng yêu trên sân khấu.
🔥Đó là những gì chúng tôi đang muốn mang đến cho con bạn!🔥
🌟Được đào tạo trực tiếp bởi Nghệ sĩ âm nhạc bản xứ, các con có thể ngay lập tức bị hút vào một thế giới khác, một thế giới của những con người đam mê âm nhạc bất chấp tuổi tác, xuất sứ và tất nhiên không kém những tràng cười hồn nhiên của tuổi thơ. Các con sẽ là một hợp thể đồng điệu khi được nhảy chung một giai điệu ngôn ngữ.
🌟Cánh cổng của Thế Giới đó đang mở ra chờ đón Thiên Thần nhỏ của bạn bước vào!
✨Hãy cho chúng tôi cơ hội đồng hành cùng bạn trên con đường xây dựng ước mơ cho thiên thần của bạn nhé.
✨ Duration: 4 weeks - 1 session/week
✨ Time: 4:00 - 5:00 PM every Saturday
✨ CONTACT US FOR MORE INFORMATION
-----------------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
🔥Những câu nói tiếng Anh líu lưỡi🔥
Hãy sẵn sàng để líu lưỡi và nâng cao kỹ năng phát âm tiếng Anh của mình với những câu thách đố hài hước mang tính giáo dục và giải trí này!
Một trong những cách luyện nói chuẩn là đặt những cặp âm thường gây nhầm lẫn bên cạnh nhau và đọc to lên.
💥Đối với người học tiếng Anh, tập phát âm qua những câu Tongue Twister là một phương pháp hiệu quả để phát triển khả năng giao tiếp.
-----------------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn/
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
🔥Bài luận IELTS câu hỏi đôi mẫu🔥
💥Bài luận IELTS câu hỏi kép còn được gọi là bài luận 'câu hỏi trực tiếp' hoặc 'hai câu hỏi'. Chúng được phân biệt bởi 2 đặc điểm:
⚡Đề bài có một câu luận đề với hai câu hỏi khác nhau theo sau.
⚡Các câu hỏi có thể hoặc không liên kết với nhau.
Đây là bài luận mẫu với chủ đề:
💥Fossil fuels are essential for producing electricity, powering industry and fueling transportation. However, one day we will reach a point when all the world’s fossil fuels have been depleted.
How can we conserve these resources?
What are some alternatives to fossil fuels?
-----------------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn/
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
🔥Luyện Từ Vựng IELTS 🔥 (P2)
P1: facebook.com/cesvn/posts/pfbid02qM9eeGNUoVLv8GWLZQyUZrcU4CYKmimuhTtfy9tEiMksgwGMYNWGYfhnKoWG5hD2l
Nếu bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, bạn đã biết rằng vốn từ vựng phong phú là rất quan trọng để thành công.
💥Làm thế nào để bạn có thể cải thiện vốn từ vựng của mình cho kỳ thi IELTS?
⚡Liên tục xây dựng danh sách từ vựng thụ động của bạn bằng cách đọc và nghe. Sau đó chuyển những từ này vào vốn từ vựng tích cực của bạn bằng cách sử dụng chúng khi nói hoặc viết.
⚡Để cải thiện nhanh hơn, khi đọc, nghe hoặc xem tài liệu tiếng Anh, hãy cố gắng nắm bắt các từ mới trong sổ từ vựng. Nếu bạn có thời gian, hãy thêm ngữ cảnh.
⚡Tìm một nguồn mà bạn thích.
Chọn một cuốn sách, chương trình truyền hình, chương trình phát thanh, podcast, series YouTube hoặc tạp chí mà bạn quan tâm. Mọi người học hiệu quả hơn khi họ thích những gì họ đang làm, vì vậy đừng chọn thứ gì đó nhàm chán!
- Tổng hợp
-----------------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn/
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
🔥Luyện Từ Vựng IELTS 🔥 (P1)
Nếu bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, bạn đã biết rằng vốn từ vựng phong phú là rất quan trọng để thành công.
💥Làm thế nào để bạn có thể cải thiện vốn từ vựng của mình cho kỳ thi IELTS?
⚡Liên tục xây dựng danh sách từ vựng thụ động của bạn bằng cách đọc và nghe. Sau đó chuyển những từ này vào vốn từ vựng tích cực của bạn bằng cách sử dụng chúng khi nói hoặc viết.
⚡Để cải thiện nhanh hơn, khi đọc, nghe hoặc xem tài liệu tiếng Anh, hãy cố gắng nắm bắt các từ mới trong sổ từ vựng. Nếu bạn có thời gian, hãy thêm ngữ cảnh.
⚡Tìm một nguồn mà bạn thích.
Chọn một cuốn sách, chương trình truyền hình, chương trình phát thanh, podcast, series YouTube hoặc tạp chí mà bạn quan tâm. Mọi người học hiệu quả hơn khi họ thích những gì họ đang làm, vì vậy đừng chọn thứ gì đó nhàm chán!
- Tổng hợp
-----------------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn/
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
🔥"Khi Thế Giới Quay Lưng Với Bạn, Bạn Cũng Quay Lưng Với Thế Giới"🔥
Chúng ta có thể khó tha thứ cho Thế Giới khi nó hạ gục chúng ta. Nhưng quay lưng lại sẽ không bao giờ giải quyết được những vấn đề cuối cùng.
💥When the going gets tough, the tough get going - khi cuộc sống gặp nhiều khó khăn, vất vả, chúng ta vẫn phải tiến về phía trước, tiếp tục cố gắng vượt qua.
💥Sức mạnh không đến từ sự chiến thắng. Sức mạnh được phát triển qua cách bạn đấu tranh. Khi bạn trải qua gian khó và quyết không đầu hàng, thì đó chính là sức mạnh ― Arnold Schwarzenegger
-----------------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
🔥Cách viết một bài luận IELTS 🔥
⚡Đây là một số dạng bài luận IELTS mà bạn có thể gặp:
- Agree / disagree
- Discuss two opinions
- Advantages & disadvantages
- Causes (reasons) & solutions
- Causes (reasons) & effects
- Problems & solutions
💥Nguyên tắc vàng là LUÔN LUÔN đọc kỹ câu hỏi để biết chính xác bạn đang được yêu cầu làm gì.
⚡Một bài luận IELTS có cấu trúc giống như bất kỳ bài luận nào khác; bạn chỉ cần làm cho nó ngắn hơn. Có 3 yếu tố chính:
- Giới thiệu
- Thân bài
- Phần kết luận
⚡Hãy dành ra ít phút cuối cùng để kiểm tra lại bài viết của mình. Hãy kiểm tra xem:
- Từ vựng đã đúng chính tả chưa?
- Ngữ pháp sử dụng đã hợp lý chưa?
- Cấu trúc đã đầy đủ mở – thân – kết bài hay không?
- Lập luận đã rõ ràng, rành mạch chưa?
- Hãy kiểm tra thật kỹ nhé!
-----------------------------------------
Canadian English School - CES
https://www.facebook.com/cesvn/
☎ +84 236 7301 139
📩 [email protected]
🏠 Địa chỉ: 169B Le Duan Da Nang, Vietnam
Click here to claim your Sponsored Listing.
Videos (show all)
Location
Category
Contact the school
Telephone
Website
Address
Da Nang
Opening Hours
Tuesday | 07:30 - 21:00 |
Wednesday | 07:00 - 21:00 |
Thursday | 07:30 - 21:00 |
Friday | 07:00 - 21:15 |
Saturday | 09:00 - 20:00 |
Sunday | 09:00 - 21:00 |
134 Quang Trung
Da Nang, 0511
Trường Trung Học Cơ Sở Nguyễn Huệ Địa chỉ: 134 Quang Trung - Q. Hải Châu - TP. ?
Da Nang
TALK ENGLISH Giao tiếp tiếng Anh trong đời sống và công sở Phát âm chuẩn IPA
243 Nguyễn Văn Linh, P. Vĩnh Trung, Q. Thanh Khê
Da Nang
Học tiếng Anh cá nhân hoá khai phóng năng lực học tập của học viên, hệ thống kiến thức theo trọng tâm
41 Tôn Thất Đạm, Xuân Hà, Thanh Khê
Da Nang
Tori English - Where Your English Flourishes
26 Nguyễn Văn Linh
Da Nang, 550000
Chuyên đào tạo các ngành thẩm mỹ: +Chăm sóc da +Điều trị da chuyên sâu +Điều trị da công nghệ cao +Phun xăm thẩm mỹ
Thôn Giáng Nam 2, Xã Hoà Phước, Huyện Hoà Vang, Thành Phố Đà Nẵng
Da Nang, 550000
Da Nang, 550000
Sky-Line Global thuộc Hệ thống Giáo dục Sky-Line là cơ sở chuyên giảng dạy các chương trình quốc tế
03B An Thượng 24, Q. Ngũ Hành Sơn
Da Nang, 550000
Dạy kèm 1-1 hoặc nhóm sẵn tiếng Nhật mọi cấp độ. Luyện thi cấp 3, đại học tại Đà Nẵng - 0763683122
38 Trần Tấn Mới
Da Nang, 50216
“ NHẬT NGỮ RAYMOND, BỪNG SÁNG TƯƠNG LAI ”. Là Trung tâm Nhật ngữ , do CT thiết kế Nhật bản nổi tiếng thành lập. Với sự uy tín của mình Raymond mong muốn tạo ra cộng đồng học tiếng nhật lớn mạnh!
Số 96 An Dương Vương Là
Da Nang
Công đoàn cơ sở Trường Tiểu học Lê Bá Trinh