02/11/2022
Từ vựng tiếng Anh về chuyên ngành Đại học – Cao đẳng
1. Environmental economics: Kinh tế môi trường
2. Commercial Law: Luật thương mại
3. Textile and Garment Engineering: Kỹ thuật dệt may
4. Marketing: ngành Marketing
5. Trade Marketing: Marketing thương mại
6. Trading Economics: Kinh tế thương mại
7. Business Administration: Quản trị kinh doanh
8. Hotel Management: Quản trị khách sạn
9. Transportation Engineering: Kỹ thuật cơ khí động lực
10. Control Engineering and Automation: Điều khiển và Tự động hóa
11. Brand Management: Quản trị thương hiệu
12. Development economics: Kinh tế phát triển
13. Food Technology: Công nghệ thực phẩm
14. Auditing: Kiểm toán
15. Electronic Engineering: Kỹ thuật điện tử
16. Engineering Physics: Vật lý kỹ thuật
17. Business English: Tiếng Anh thương mại
18. Mechanical Engineering: Kỹ thuật cơ khí
19. Nuclear Engineering: Kỹ thuật hạt nhân
20. Materials Science: Khoa học vật liệu
21. Electrical Engineering: Kỹ thuật điện
22. International Trade: Thương mại quốc tế
23. Public Economics: Kinh tế công cộng
24. Finance and Banking: Tài chính ngân hàng
25. Journalism: chuyên ngành Báo chí
26. Economics: Kinh tế học
27. Mechanics: Cơ học
28. International Relations: Quan hệ quốc tế
29. Tourism Services & Tour Management: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
30. Resource and Environment Management: Quản lý tài nguyên và môi trường
31. Thermodynamics and Refrigeration: Kỹ thuật nhiệt
32. Telecommunication: Kỹ thuật viễn thông
33. Logistics: ngành Logistics cung ứng chuỗi dịch vụ
34. Information Technology: Công nghệ thông tin
35. Environment Engineering: Kỹ thuật môi trường
36. Chemical Engineering: Kỹ thuật hóa học
37. Human Resource Management: Quản trị nhân lực
38. Biomedical Engineering: Kỹ thuật y sinh
39. Linguistics: Ngôn ngữ học
40. E-Commerce Administration (Electronic Commerce): Quản trị thương mại điện tử
41. Accounting: Kế toán
28/10/2022
CÁC CỤM TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ HỌC TẬP
Take an exam/Sit an exam: Thi, kiểm tra
A competitive environment: môi trường cạnh tranh
Cram: luyện thi (theo cách học nhồi nhét)
Get/Be awarded a scholarship: được nhận học bổng
Get a bad/low mark: nhận điểm kém
Get a good/high mark: đạt điểm cao
Hand in your work: nộp bài tập
Have private tuition/private coaching: học thêm
Home-schooling: tự học ở nhà
Language barrier: rào cản ngôn ngữ
Learn by heart/memorise: học thuộc
Meet admissions criteria: đáp ứng tiêu chuẩn đầu vào
Pass with flying colours: vượt qua kỳ thi với điểm số rất cao
Pass/Fail an exam: Đỗ/Trượt kì thi
Revise: ôn tập
Scrape a pass: vừa đủ điểm qua
Swot: cày, chăm chỉ, miệt mài (đọc sách)
Take a class/course: tham gia một lớp học/khóa học
26/10/2022
CÁC KHÓA HỌC IELTS TẠI TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS YOLA
MỤC TIÊU:
Chương trình luyện thi IELTS tại YOLA giúp học sinh thành thục kỹ năng và chiến thuật làm bài IELTS, đạt chứng chỉ IELTS với các mục đích du học, xin việc hay đăng ký thi đại học thông qua lộ trình rõ ràng với 5 cấp độ. Sau mỗi khóa học 3 tháng, YOLA cam kết tăng 0.5 – 1.0 band điểm theo từng cấp độ.
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY
Hiệu quả học tập tại YOLA được tối ưu thông qua phương pháp giảng dạy trên lớp và trực tuyến, cá nhân hóa lộ trình học tập cho từng học viên.
- Học tập trực tiếp:
Giảng dạy lý thuyết và thực hành ngay trên lớp giúp học sinh tập trung cao độ trong lớp học.
Làm quen với chiến thuật và kỹ năng làm bài trong tất cả các dạng bài trong IELTS
Luyện tập với đề thi thật và áp lực thời gian để tăng hiệu quả làm bài.
- Ôn luyện trực tuyến sau giờ học:
Hệ thống quản lý học tập LMS giúp học sinh củng cố kiến thức học trên lớp.
YOLA Learning phát hiện những điểm kiến thức, kỹ năng còn yếu và gợi ý bài tập bổ sung
Tham gia các lớp bổ trợ online bằng cách đăng ký tại YOLA Learning
Giành nhiều giải thưởng có giá trị với thành tích thi đua mỗi tháng tại YOLA Learning
ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI:
Dựa trên những điểm ưu việt của khóa học, hàng ngàn học viên tại YOLA đã đạt trên 7.0 IELTS.
Đội ngũ giáo viên là cử nhân, thạc sĩ tốt nghiệp các trường Đại học danh tiếng trong và ngoài nước. Không chỉ có trải nghiệm thức tế với đề thi IELTS, đạt từ 8.0 mà kinh nghiệm học tập và làm việc tại nước ngoài của họ sẽ giúp học viên tiếp cận đề thi IELTS dễ dàng hơn.
Chương trình học tập cá nhân hóa với từng học viên
Cam kết đầu ra* theo từng cấp độ
Giáo trình chính thống từ nhà xuất bản Cambridge vả Pearson
Hỗ trợ sau giờ học liên tục thông qua các lớp học bổ trợ, dạy kèm theo từng kỹ năng, cập nhật tiến trình và kết quả học tập tới phụ huynh.
(*) Cam kết đầu ra khi học sinh hoàn thành từ 90% số lượng buổi học và bài tập.
20/10/2022
CÁC CỤM TỪ TIẾNG ANH VỀ HỌC TẬP
Ngoài các từ vựng Hội phụ huynh có con học IELTS vừa giới thiệu ở trên, có rất nhiều những cụm từ vựng tiếng Anh về học tập đắt giá để bạn ăn điểm hay gây ấn tượng sử dụng tiếng Anh. 18 cụm từ vựng về học tập dưới đây cực kỳ xứng đáng có một chỗ trong sổ tay từ vựng của bạn, hãy cùng tham khảo nhé.
Take an exam/Sit an exam: Thi, kiểm tra
A competitive environment: môi trường cạnh tranh
Cram: luyện thi (theo cách học nhồi nhét)
Get/Be awarded a scholarship: được nhận học bổng
Get a bad/low mark: nhận điểm kém
Get a good/high mark: đạt điểm cao
Hand in your work: nộp bài tập
Have private tuition/private coaching: học thêm
Home-schooling: tự học ở nhà
Language barrier: rào cản ngôn ngữ
Learn by heart/memorise: học thuộc
Meet admissions criteria: đáp ứng tiêu chuẩn đầu vào
Pass with flying colours: vượt qua kỳ thi với điểm số rất cao
Pass/Fail an exam: Đỗ/Trượt kì thi
Revise: ôn tập
Scrape a pass: vừa đủ điểm qua
Swot: cày, chăm chỉ, miệt mài (đọc sách)
Take a class/course: tham gia một lớp học/khóa học
19/10/2022
BẠN ĐANG Ở ĐÂU TRONG THANG ĐO TỪ Á ĐẾN C2 NÀY?
CEFR phân chia thành 6 trình độ tiếng Anh với 3 nhóm cấp độ.
Bắt đầu từ Basic (căn bản) từ A1 – A2; Independent (độc lập) từ B1 – B2; Proficient (thông thạo) từ C1 – C2.
Để bạn có dễ hình dung hơn, có thể quy đổi từng trình độ tiếng Anh sang điểm thi IELTS.
Level A1 và level A2 thì vẫn ở dưới mức IELTS 4.0 (chưa đủ năng lực luyện thi IELTS)
Level B1 thì bắt đầu dao động từ IELTS 4.0 – 5.0.
Level B2 ngang mức IELTS 5.0 – 6.5.
Level C1 đạt năng lực từ IELTS 6.5 – 7.5
Level C2 tương đương IELTS 8.0 trở lên.
14/10/2022
NÊN HỌC GÌ TRƯỚC KHI HỌC IELTS?
IELTS khác với kỳ thi tiếng Anh thông thường nên trước khi bắt tay vào ôn luyện, bạn cần tìm hiểu nên chuẩn bị những gì trước khi học IELTS. Bài viết này Hội phụ huynh có con học IELTS sẽ chia sẻ tới bạn những thông tin hữu ích để có nền tảng vững chắc trước khi học IELTS nhé.
1. Khi nào nên bắt đầu luyện thi IELTS?
Trước tiên khi bắt đầu luyện thi IELTS bạn cần tìm hiểu IELTS là gì?
IELTS viết tắt cho International English Language Testing System tạm dịch là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế với 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
IELTS là cuộc thi kiểm tra trình độ thông thạo Anh ngữ quan trọng nhất thế giới cho mục đích học tập. làm việc và định cư với hơn hai triệu thí sinh dự thi.
IELTS là bài thi ngôn ngữ 4 kỹ năng rất cần vốn kiến thức vững, nên không thể học mẹo hay học tủ. Nếu nền tảng chưa vững chắc thì khi luyện thi IELTS sẽ rất khó.
Nếu bạn muốn biết trình độ mình đang ở mức nào thì nên làm bài test của The IELTS Workshop.
Việc nên học IELTS khi nào sẽ phụ thuộc vào nhu cầu của người học. Ở mỗi độ tuổi, IELTS sẽ đem lại những giá trị khác nhau phụ thuộc vào mục đích của mỗi người.
2. Nên học gì trước khi học IELTS?
2.1. Học Ngữ pháp nền tảng
Ngữ pháp là yếu tố quan trọng để bạn có thể đọc, nghe và hiểu được nội dung bằng tiếng Anh. Đặc biệt ,với 2 kỹ năng Nói và Viết, nếu mắc lỗi ngữ pháp thì điểm số của bạn sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều
2.2 Học các âm và cách phát âm trong tiếng Anh
Bạn có thể học các âm và phát âm qua nhiều hình thức khác nhau, với hàng tá lý thuyết tiếng Anh và bài tập khiến bạn cảm thấy nặng nề căng thẳng thì có thể ghé thăm nền tảng Youtube hoặc Tik Tok để vừa thư giãn vừa học thêm nhiều kiến thức.
2.3. Luyện Nghe và Đọc tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày
Luyện nghe và đọc tiếng Anh sẽ là câu trả lời phù hợp cho câu hỏi nên học gì trước khi học IELTS.
Để luyện kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh, có rất nhiều phương pháp khác nhau có thể tùy chọn áp dụng. Một trong những phương pháp hiệu quả, giúp cải thiện kỹ năng nhanh chóng, phù hợp với cả những người mới bắt đầu là luyện nghe nhiều lần khi xem video hội thoại ngắn hoặc xem phim ngắn bằng tiếng Anh. Khi bắt đầu luyện tập, bạn chỉ nên tập trung vào nội dung bài nghe thay vì cố ép mình vừa nghe vừa trả lời câu hỏi. Đây cũng là một trong những câu trả lời hợp lý cho câu hỏi nên học gì trước khi học IELTS.
2.4. Xây dựng tư duy bằng tiếng Anh
Để học tiếng Anh một cách hiệu quả, bên cạnh việc chăm chỉ bạn cần xây dựng tư duy học tiếng Anh thích hợp.. Điều này sẽ giúp bạn tiếp thu và sử dụng ngôn ngữ tốt hơn.
Để xây dựng tư duy tiếng Anh hiệu quả , bạn có thể tham khảo khóa Sophomore của The IELTS Workshop. Ở khóa học này, bạn sẽ được thực hành kỹ năng nghiên cứu và sàng lọc thông tin, thuyết trình bằng tiếng Anh thông qua làm việc nhóm.
Một phương pháp xây dựng tư duy học tiếng Anh khá hiệu quả khác là sử dụng từ điển Anh – Anh. Với dân học IELTS sẽ không thể bỏ qua 5 từ điển tốt nhất này.
12/10/2022
TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ HỌC TẬP PHỔ BIẾN NHẤT (Part 3)
Từ vựng tiếng Anh về bằng cấp
Khi đề cập đến một người trong một ngữ cảnh trang trọng, bạn có thể để ý thấy những chữ cái như M.A., B.A. … trước hoặc sau tên người đó. Đó thường là chữ viết tắt của bằng cấp cao nhất họ đạt được. Hãy học ngay những từ vựng tiếng Anh về học tập phần bằng cấp để những chữ cái viết tắt này không còn là nỗi lo của bạn.
Bachelor: bằng cử nhân
Post Doctor: bằng tiến sĩ
The Master of Economics (M.Econ): Thạc sĩ kinh tế học
The Master of Art (M.A): Thạc sĩ khoa học xã hội
The Bachelor of Science (Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc): Cử nhân khoa học tự nhiên
The Master of Science (M.S., M.S hoặc MSc): Thạc sĩ khoa học tự nhiên
Doctor of Philosophy (Ph.D): Tiến sĩ (các ngành nói chung)
The Bachelor of Business Administration (BBA): Cử nhân quản trị kinh doanh
Doctor of Business Administration (DBA hoặc D.B.A): Tiến sĩ quản trị kinh doanh
The Bachelor of Laws (LLB, LL.B): Cử nhân luật
The Master of Accountancy (MAcc, Macy, hoặc MAc): Thạc sĩ kế toán
The Bachelor of Accountancy (B.Acy, B.Acc hoặc B. Accty): Cử nhân kế toán
The Master of Business Administration (MBA): Thạc sĩ quản trị kinh doanh
Master: bằng thạc sĩ
The Bachelor of Art (B.A., BA, A.B. hoặc AB): Cử nhân khoa học xã hội
11/10/2022
TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ HỌC TẬP PHỔ BIẾN NHẤT (Part 2)
Từ vựng tiếng Anh về các chuyên ngành đại học cao đẳng
Ở các cấp học sau trung học phổ thông (higher education), có rất nhiều chuyên ngành để học viên có thể lựa chọn. Dưới đây là 41 từ vựng về chuyên ngành Step Up đã chuẩn bị cho bạn.
Accounting: Kế toán
Environmental economics: Kinh tế môi trường
Commercial Law: Luật thương mại
Textile and Garment Engineering: Kỹ thuật dệt may
Marketing: ngành Marketing
Trade Marketing: Marketing thương mại
Trading Economics: Kinh tế thương mại
Business Administration: Quản trị kinh doanh
Hotel Management: Quản trị khách sạn
Transportation Engineering: Kỹ thuật cơ khí động lực
Control Engineering and Automation: Điều khiển và Tự động hóa
Brand Management: Quản trị thương hiệu
Development economics: Kinh tế phát triển
Food Technology: Công nghệ thực phẩm
Auditing: Kiểm toán
Electronic Engineering: Kỹ thuật điện tử
Engineering Physics: Vật lý kỹ thuật
Business English: Tiếng Anh thương mại
Mechanical Engineering: Kỹ thuật cơ khí
Nuclear Engineering: Kỹ thuật hạt nhân
Materials Science: Khoa học vật liệu
Electrical Engineering: Kỹ thuật điện
International Trade: Thương mại quốc tế
Public Economics: Kinh tế công cộng
Finance and Banking: Tài chính ngân hàng
Journalism: chuyên ngành Báo chí
Economics: Kinh tế học
Mechanics: Cơ học
International Relations: Quan hệ quốc tế
Tourism Services & Tour Management: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Resource and Environment Management: Quản lý tài nguyên và môi trường
Thermodynamics and Refrigeration: Kỹ thuật nhiệt
Telecommunication: Kỹ thuật viễn thông
Logistics: ngành Logistics cung ứng chuỗi dịch vụ
Information Technology: Công nghệ thông tin
Environment Engineering: Kỹ thuật môi trường
Chemical Engineering: Kỹ thuật hóa học
Human Resource Management: Quản trị nhân lực
Biomedical Engineering: Kỹ thuật y sinh
Linguistics: Ngôn ngữ học
E-Commerce Administration (Electronic Commerce): Quản trị thương mại điện tử
10/10/2022
TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ HỌC TẬP PHỔ BIẾN NHẤT (Part 1)
Từ vựng tiếng Anh về các môn học:
Algebra: Đại số
Art: Mỹ thuật
Assembly: Chào cờ/Buổi tập trung
Biology: Sinh học
Chemistry: Hóa học
Civic Education: Giáo dục công dân
Class Meeting: Sinh hoạt lớp
Craft: Thủ công
Engineering: Kỹ thuật
English: môn Tiếng Anh
Geography: Địa lý
Geometry: Hình học
History: Lịch sử
Informatics: Tin học
Information Technology: Công nghệ thông tin
Literature: Ngữ Văn
Maths/Mathematics: Toán
Music: Âm nhạc
National Defense Education: Giáo dục quốc phòng
Physical Education: môn Thể dục
Physics: Vật lý
Science: bộ môn Khoa học
06/10/2022
NHỮNG CÂU NÓI TIẾNG ANH HAY VỀ CUỘC SỐNG (Part 2)
Đôi lúc bạn cảm thấy yếu đuối và mệt mỏi giữa guồng quay công việc và cuộc sống. Bạn muốn tìm những status tiếng Anh, quotes tiếng Anh hay và phù hợp với cảm xúc lúc này để đăng lên mạng xã hội. Vậy tại sao không thử ngay những cap tiếng Anh ngắn gọn, ý nghĩa sau đây nhỉ.
1. This too, shall pass – Anonymous
Mọi chuyện rồi sẽ qua.
2. Don’t wait for the perfect moment, take a moment and make it perfect. – Zoey Sayward
Đừng chờ đợi những khoảnh khắc tuyệt vời, hãy tự biến mọi khoảnh khắc trở nên tuyệt vời hơn.
3. How wonderful life is, now you are in the world.
Điều tuyệt vời trong cuộc sống chính là việc bạn có mặt trên thế giới này.
4. Not everyone is meant to be in your future. Some people are just passing through to teach you lessons in life.
Không phải ai cũng trở thành một phần quan trọng trong tương lai của bạn. Một vài người chỉ lướt qua để dạy cho bạn những bài học trong cuộc sống.
5. Don’t cry over the past, it’s gone. Don’t stress about the future, it hasn’t arrived. Live in the present and make it beautiful.
Đừng khóc vì quá khứ, nó đã qua rồi. Đừng căng thẳng vì tương lai, nó chưa đến. Hãy sống cho hiện tại và làm nó trở nên tươi đẹp.
6. Enjoy the little things in life, for one day you may look back and realize they were the big things. – Robert Brault
Hãy tận hưởng những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống, vì một ngày nào đó bạn có thể nhìn lại và nhận ra chúng là những điều lớn lao.
7. People have different reasons for the way they live their life. You cannot put everyone’s reasons in the same box. – Kevin Spacey
Mỗi người có thể có những lý do khác nhau để sống cuộc sống của họ. Bạn không thể quy chụp rằng tất cả những lý do đó đều giống nhau.
8. When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile.
Khi cuộc đời cho bạn cả trăm lý do để khóc, hãy cho cuộc đời thấy bạn có hàng ngàn lý do để mỉm cười.
9. Life is a story. Make yours the best seller.
Cuộc đời là một câu chuyện. Hãy biến câu chuyện cuộc đời của bạn thành tác phẩm bán chạy nhất.
10. The busy have no time for tears.
Người bận rộn không có thời gian để khóc.
05/10/2022
5 lý do phụ huynh nên cho các con học IELTS từ lớp 8
Tâm lý của nhiều bố mẹ hiện nay, việc đầu tư cho con cái học ngoại ngữ như là một điều tất yếu và được dành riêng một quỹ không nhỏ. Nhưng các bố mẹ có nên cùng nhìn lại việc đầu tư cho các con đã thực sự hiệu quả hay chưa? Đã đúng hướng hay chưa? Hôm nay, Hội phụ huynh có con học IELTS sẽ cùng với tất cả các bậc phụ huynh đang có con học lớp 8 – bậc trung học cơ sở học tiếng anh IELTS – hướng đầu tư mới hiệu quả cho các bạn lứa tuổi nêu trên.
1. IELTS là gì?
IELTS (International English Language Testing System) là kì thi tiếng Anh chuẩn hóa quốc tế uy tín nhất hiện này và cũng là điều kiện bắt buộc khi nhập cư, tìm việc hoặc du học tại các quốc gia nói tiếng Anh. Hiện nay, trên thế giới có hơn 6.000 trường đại học và các tổ chức giáo dục tại hơn 100 quốc gia (trong đó có rất nhiều trường ĐH lớn ở Anh, Mỹ, Úc, New Zealand, Canada…) chấp nhận IELTS.
2. Học IELTS khác học tiếng anh trong trường?
Đối với nhiều bố mẹ, thuật ngữ IELTS là một cái gì đó khá xa lạ và thường việc quan tâm đến IELTS chỉ là những người có ý định du học mà thôi. Nhưng đó mới chỉ nhìn về phía chức năng của chứng chỉ IELTS (sử dụng du học và định cư nước ngoài) mà chưa về khía cạnh học IELTS có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển khả năng ngôn ngữ của các bạn.
Có nhiều bố mẹ đầu tư cho con học tiếng anh, nhưng khi được hỏi tại sao các anh chị đầu tư cho con học tiếng anh thì chắc chắn không dưới 5 đáp án: kết quả học tập tiếng anh của con tốt hơn; để con có thể nói, giao tiếp tiếng anh; để con đi du học; để bằng bạn bằng bè; để vào trường chuyên…Nhưng liệu tiếng anh trong trường có đáp ứng được tất cả những yêu cầu trên không? Khi mà một tuần có 2-3 tiết (45 phút/tiết) và hoàn toàn không có cơ hội luyện tập nghe, nói toàn diện. Những yếu điểm của tiếng anh trong trường học hoàn toàn được IELTS bổ sung một cách triệt để bởi IELTS phát triển toàn diện cả 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết với giáo trình chuẩn quốc tế. Tùy theo mục tiêu điểm mức độ các bài học, bài nghe được, viết được nâng cao dần ngoài ra việc được học với người nước ngoài sẽ chỉnh dần những lỗi phát âm, lỗi nhấn trọng âm…
3. Lợi ích khi đầu tư cho con học IELTS từ lớp 8:
Lý do 1: Việc học sớm khiến cho các em không bị gánh nặng tâm lý, học IELTS một cách rất nhẹ nhàng và từ từ để ngấm, giúp em xây dựng được nền tảng tiếng Anh vững chắc và học đồng đều bốn kỹ năng nên việc vượt qua môn tiếng Anh hay các kỳ thi trong trường thật nhẹ nhàng và điểm cũng sẽ được cải thiện đáng kể.
Lý do 2: Tăng khả năng đỗ các trường chuyên, theo như chia sẻ của rất nhiều lứa học sinh đã và đang học tại lớp chuyên Anh của các trường chuyên nổi tiếng Hà Nội thì các đề thi chuyên các thầy cô thường lấy trong đề thi IELTS khá nhiều, do vậy việc học IELTS sẽ giúp các em làm quen với đề thi chuyên từ đó có thể nâng cao khả năng đỗ chuyên Anh của các trường chuyên. Ngoài ra một số trường cấp 3 tại Hà Nội cũng sử dụng IELTS làm tiêu chuẩn để xét đầu vào của trường và các em sẽ được tuyển thẳng nếu đáp ứng một số yêu cầu IELTS của trường.
Lý do 3: IELTS phát triển đều các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết – từ đó phát triển khả năng giao tiếp – điều mà chắc chắn IELTS sẽ hơn hẳn tiếng anh trong trường, giúp các em nổi bật trong môi trường học tập sử dụng nhiều tiếng anh, trại hè quốc tế, kỳ thi quốc tế (các hoạt động này rất cần nếu các bạn muốn có bộ hồ sơ du học đẹp)...
04/10/2022
NHỮNG CÂU NÓI TIẾNG ANH HAY VỀ CUỘC SỐNG (Part 1)
Tiếng Anh thật sự là một ngôn ngữ thú vị, có những câu dù chỉ vài ba từ nhưng lại chứa đựng một ý nghĩa sâu sắc. Và những người bản ngữ thường sử dụng các câu nói tiếng Anh hay trong giao tiếp hàng ngày. Cụ thể như:
1. Learn to earn, not to save. – Hãy học cách kiếm tiền thay vì học cách tiết kiệm.
2. Life is not fair – get used to it! – Cuộc sống vốn không công bằng, hãy học cách thích nghi với chúng!
3. Life is short, Smile while you still have teeth! – Cuộc sống vốn rất ngắn. Hãy mỉm cười khi bạn vẫn còn có thể!
4. Life is really simple, but we insist on making it complicated. – Cuộc sống vốn đơn giản, nhưng chúng ta luôn làm cho nó phức tạp lên.
5. Silence is the most powerful scream. – Im lặng là tiếng thét mạnh mẽ nhất.
Một số người đã dùng những câu nói tiếng Anh hay về cuộc sống để làm động lực giúp bản thân vượt qua khó khăn, trở ngại trong cuộc sống hay lấy đó làm bài học để bước gần hơn đến thành công. Vì thế ta có thể thấy rằng, những câu nói tiếng Anh không những truyền cho ta kiến thức mà còn cho ta cả sức mạnh để vững bước trên đường đời.
03/10/2022
LUYỆN THÓI QUEN HỌC TIẾNG ANH CHO CON TẠI NHÀ TỪ NHỎ
Tiếng Anh là sinh ngữ, đòi hỏi sự rèn luyện, trau dồi mỗi ngày để tạo thành phản xạ tự nhiên. Bên cạnh những kiến thức được học ở trường lớp, phụ huynh cần dành 30- 60 phút cùng bé luyện tập tiếng Anh tại nhà.
1. Giao tiếp bằng tiếng Anh
Lúc ăn cơm, phụ mẹ rửa chén, giờ học, khi đi ngủ… bất cứ ngữ cảnh nào cha mẹ cũng có thể bắt đầu thói quen trò chuyện tiếng Anh cùng con. Khả năng tiếp thu ngoại ngữ của bé sẽ khó có thể nhanh như tiếng mẹ đẻ, do vậy, trước khi trẻ có thể sử dụng những câu đối thoại dài, bạn cần tập cho trẻ làm quen với từ vựng của những chủ đề đơn giản như số đếm, các thứ trong tuần và tháng trong năm, màu sắc, vật thể, các bộ phận cơ thể, đồ chơi, quần áo, con vật, thức ăn…
Ở một số tình huống trẻ chưa hiểu trọn vẹn nội dung trò chuyện, cha mẹ cần kiên nhẫn giải thích chậm rãi bằng những tiếng Anh đơn giản, hạn chế dùng tiếng Việt để “chữa cháy”. Điều này sẽ khiến bạn mất khá nhiều thời gian nhưng lại là phương pháp hữu ích giúp trẻ tăng độ nhạy của tư duy đối với tiếng Anh.
2. Xem phim tiếng Anh
Trẻ nhỏ luôn bị thu hút bởi hình ảnh và âm thanh. Vì vậy, các bộ phim tiếng Anh là “kênh” lý tưởng để con bạn quen dần với âm điệu và từ ngữ bản xứ. Cha mẹ chỉ cần dành ra 15 – 30 phút mỗi tối cùng con xem một đoạn phim ngắn bằng tiếng Anh, sau đó hỏi bé về tên nhân vật và nội dung chính để thu hút sự chú ý của trẻ với việc lắng nghe lời thoại. Ngoài ra, các chương trình TV, quảng cáo ngắn trên Youtube cũng giúp cho việc rèn luyện tiếng Anh của phụ huynh và các bé trở nên phong phú hơn.
3. Nghe nhạc
Cũng giống như xem phim, những giai điệu tươi vui bằng tiếng Anh cũng sẽ thu hút trẻ một cách tự nhiên. Cha mẹ cần lựa chọn những bài hát có phần lời đơn giản, dễ hiểu để trẻ có thể hát theo. Ngoài ra, từ lời bài hát, bạn cũng có thể biến tấu thành giai điệu tươi vui để trẻ hiểu hơn về nghĩa của bài.
4. Đọc truyện tiếng Anh
Nhiều bậc phụ huynh thường có thói quen kể chuyện cổ tích cho con nghe mỗi đêm để giúp trẻ phát huy trí tưởng tượng và đi vào giấc ngủ êm đềm. Đan xen giữa những truyện tiếng Việt, bạn có thể dùng thêm truyện chữ song ngữ hoặc truyện tranh tiếng Anh đơn giản để giúp trẻ vừa thư giãn vừa có thêm nhiều từ vựng.