Tiếng Trung Thiên Tuệ

Tiếng Trung Thiên Tuệ

Share

Tiếng Trung Bà Rịa

Operating as usual

24/12/2023

THÔNG BÁO LỊCH NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH

Trung tâm Tiếng Trung Thiên Tuệ thông báo lịch nghỉ tết dương lịch như sau:
Thời gian nghỉ lễ bắt đầu từ ngày 01/01/2024. Thời gian hoạt động lại vào ngày 02/01/2024.

Kính chúc quý phụ huynh và học viên mottj mùa giáng sinh an lanh và năm mới an khang thịnh vượng.

16/10/2023

Nâng cấp tiếng Trung với các ví dụ chứa "不要"
☎️ SĐT: 0383578786
🏣 Địa chỉ: Online/Offline.
CS1: 8/10 E Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TPHCM
CS2: 21 Nguyễn Mạnh Hùng, P. Long Toàn, TP. BR VT
Luyện nghe giao tiếp tiếng Trung
Luyện nghe tiếng Trung Hsk
Luyện nghe tiếng Trung hàng ngày
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu
Học tiếng Trung online
Học tiếng Trung Sài Gòn
Học tiếng Trung Bà Rịa – Vũng Tàu
Tham khảo các khóa học tại: Tiếng Trung Thiên Tuệ - Trung tâm tiếng trung chất lượng (tiengtrungthientue.edu.vn)
theo dõi

14/10/2023

TÊN CÁC QUỐC GIA BẰNG TIẾNG TRUNG

☎️ SĐT: 0383578786
🏣 Địa chỉ: Online/Offline.
CS1: 8/10 E Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TPHCM
CS2: 21 Nguyễn Mạnh Hùng, P. Long Toàn, TP. BR VT
Luyện nghe giao tiếp tiếng Trung
Luyện nghe tiếng Trung Hsk
Luyện nghe tiếng Trung hàng ngày
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu
Học tiếng Trung online
Học tiếng Trung Sài Gòn
Học tiếng Trung Bà Rịa – Vũng Tàu
Tham khảo các khóa học tại: Tiếng Trung Thiên Tuệ - Trung tâm tiếng trung chất lượng (tiengtrungthientue.edu.vn)
theo dõi

09/10/2023

Cách nói “Tôi không đồng ý” trong tiếng Trung
☎️ SĐT: 0383578786
🏣 Địa chỉ: Online/Offline.
CS1: 8/10 E Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TPHCM
CS2: 21 Nguyễn Mạnh Hùng, P. Long Toàn, TP. BR VT
Luyện nghe giao tiếp tiếng Trung
Luyện nghe tiếng Trung Hsk
Luyện nghe tiếng Trung hàng ngày
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu
Học tiếng Trung online
Học tiếng Trung Sài Gòn
Học tiếng Trung Bà Rịa – Vũng Tàu
Tham khảo các khóa học tại: Tiếng Trung Thiên Tuệ - Trung tâm tiếng trung chất lượng (tiengtrungthientue.edu.vn)
theo dõi

06/10/2023

Mời các bạn cùng nâng cấp từ vựng tiếng Trung các hoạt động hàng ngày qua bức tranh sau

☎️ SĐT: 0383578786
🏣 Địa chỉ: Online/Offline.
CS1: 8/10 E Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TPHCM
CS2: 21 Nguyễn Mạnh Hùng, P. Long Toàn, TP. BR VT
Luyện nghe giao tiếp tiếng Trung
Luyện nghe tiếng Trung Hsk
Luyện nghe tiếng Trung hàng ngày
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu
Học tiếng Trung online
Học tiếng Trung Sài Gòn
Học tiếng Trung Bà Rịa – Vũng Tàu
Tham khảo các khóa học tại: Tiếng Trung Thiên Tuệ - Trung tâm tiếng trung chất lượng (tiengtrungthientue.edu.vn)
theo dõi

05/10/2023

THÔNG BÁO: KHAI GIẢNG KHÓA TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
☎️ SĐT: 0383578786
🏣 Địa chỉ: Online/Offline.
CS2: 21 Nguyễn Mạnh Hùng, P. Long Toàn, TP. BR VT
Học phí: 500.000 Đồng/ tháng.

Trình tự đăng kí: bạn nào có nhu cầu theo học muốn ghi danh cung cấp thông tin họ tên, số điện thoại, gửi thông tin trên về fanpage , để trung tâm giữ chỗ, sau đó đến trung tâm Hoa ngữ bà rịa đóng phí cho khóa học đầu tiên là 1.000.000 ( 2 tháng) để hoàn tất thủ tục đăng kí.

Địa điểm đăng kí: Cách trường THCS Long Toàn 100m.

Luyện nghe giao tiếp tiếng Trung
Luyện nghe tiếng Trung Hsk
Luyện nghe tiếng Trung hàng ngày
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu
Học tiếng Trung online
Học tiếng Trung Sài Gòn
Học tiếng Trung Bà Rịa – Vũng Tàu
Tham khảo các khóa học tại: Tiếng Trung Thiên Tuệ - Trung tâm tiếng trung chất lượng (tiengtrungthientue.edu.vn)

04/10/2023

Mời các bạn tìm hiểu từ vựng tiếng Trung về các món ăn qua hình ảnh sau.
☎️ SĐT: 0383578786
🏣 Địa chỉ: Online/Offline.
CS1: 8/10 E Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TPHCM
CS2: 21 Nguyễn Mạnh Hùng, P. Long Toàn, TP. BR VT
Luyện nghe giao tiếp tiếng Trung
Luyện nghe tiếng Trung Hsk
Luyện nghe tiếng Trung hàng ngày
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu
Học tiếng Trung online
Học tiếng Trung Sài Gòn
Học tiếng Trung Bà Rịa – Vũng Tàu
Tham khảo các khóa học tại: Tiếng Trung Thiên Tuệ - Trung tâm tiếng trung chất lượng (tiengtrungthientue.edu.vn)

03/10/2023

Mời các bạn tìm hiểu từ vựng tiếng Trung qua hình ảnh sau.
☎️ SĐT: 0383578786
🏣 Địa chỉ: Online/Offline.
CS1: 8/10 E Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TPHCM
CS2: 21 Nguyễn Mạnh Hùng, P. Long Toàn, TP. BR VT
Luyện nghe giao tiếp tiếng Trung
Luyện nghe tiếng Trung Hsk
Luyện nghe tiếng Trung hàng ngày
Học tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu
Học tiếng Trung online
Học tiếng Trung Sài Gòn
Học tiếng Trung Bà Rịa – Vũng Tàu
Tham khảo các khóa học tại: Tiếng Trung Thiên Tuệ - Trung tâm tiếng trung chất lượng (tiengtrungthientue.edu.vn)

Photos from Tiếng Trung Thiên Tuệ's post 18/09/2023

TIẾNG TRUNG THIÊN TUỆ
KHAI GIẢNG KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG CĂN BẢN CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
📢Học trực tiếp với Giáo viên tiếng Trung
👉 Giáo trình thuộc Đại Học Ngôn Ngữ Bắc Kinh
👉 Địa điểm học:
🏠 Học online
🏠 Học tại Trung tâm:
📍 Đầu đường số 21, P. Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
📍 Nguyễn Mạnh Hùng, P. Long Toàn Thành Phố Bà Rịa
Liên hệ trực tiếp để được tư vấn cụ thể:
🌐 Website: Tiếng Trung Thiên Tuệ - Trung tâm tiếng trung chất lượng (tiengtrungthientue.edu.vn)
🌐 Fanpage trung tâm:
📍https://www.facebook.com/songnguanhtrungbaria/...
📍https://www.facebook.com/thientue2022/
☎️ Hotline : Ms Thuy Anh – Trung Song Ngữ: 0383578786 ( Zalo )

11/07/2023

可以 (kěyǐ) dịch là "có thể, có lẽ, nó được phép."
Ví dụ:
我可以在这儿站。
Wǒ kěyǐ zài zhè'er zhàn
Tôi có thể (được phép, có quyền) đứng ở đây.
写完作业以前你不可以去玩儿, 我禁止.
Xiě wán zuòyè yǐqían nǐ bù kěyǐ qù wánr, wǒ jìnzhǐ.
Trước khi làm xong bài tập con không được đi chơi, mẹ cấm đấy!
能 (néng)
Được dịch là "có thể", nhưng từ này gần nghĩa với sức mạnh, kỹ năng và khả năng hơn.
Ví dụ:
你能锻炼吗?
Nǐ néng dùanlìan ma?
Bạn có thể chơi thể thao không? -> có khả năng chơi thể thao
她不能吃这么多。
Tā bùnéng chī zhème duō
Cô ấy không thể ăn nhiều như vậy được. -> khả năng ăn uống
他不能处理这项任务。
Tā bù néng chù lǐ zhè xìang rèn wù
Anh ấy không thể giải quyết vấn đề này.
你能帮我吗?
Nǐ néng bāng wǒ ma?
Bạn có thể giúp tôi được không?
Được sử dụng khi nói về khả năng thể chất.
Ví dụ:
我能碎树。
Wǒ néng sùi shù
Tôi có thể (về mặt) bẻ cái cây này
他明天能踢足球吗?
Wǒ néng sùi shù.
Anh ấy có thể (về mặt thể chất) chơi bóng vào ngày mai không?
她能打你的鼻子。
Tā néng dǎ nǐ de bí zi.
Cô ấy có thể (về mặt thể chất) làm gãy mũi bạn.
可能 (kě néng)
Hoạt động như một danh từ và có nghĩa là "giả định, khả năng".
Ví dụ:
我不相信发生这个事情的可能。
Wǒ bù xiāng xìn fā shēng zhè gè shì qíng de kě néng.
Tôi không tin vào khả năng (xác suất) điều này sẽ xảy ra.
我预报解决这种可能。
Wǒ yù bào jiě jué zhè zhǒng kě néng)
Tôi sẽ ngăn chặn khả năng này.
Hoạt động như một động từ phương thức, được sử dụng trước vị ngữ.
Ví dụ:
她可能不明白你。
Tā kě néng bù míng bái nǐ.
Cô ấy có thể không hiểu bạn.
怎么可能 ?
Zěn me kě néng?
Làm sao có thể?




11/07/2023

Muôn hình vạn trạng cách sử dụng "“儿” : (nhi)
“儿”có rất nhiều ý nghĩa và cách sử dụng trong trí thức Hán Ngữ,
Bao quát Đại Từ代词、Danh từ,名词、Phó từ 副词 và Giới từ 介词.
--Trong cuộc sống thường gặp , chúng ta phải căn cứ Ngữ Cảnh cụ thể để giải thích ý nghĩa của nó
一、代词用法 /cách dùng cho Đại Từ:
đại biểu và xen vào trong từ vựng , để thành lập 1 cụm từ ko thể thiếu,
vd : “儿子con trai”、“女儿 con gái”, thực tế cũng là “子女 con ”。
như:“你儿子怎么样了?” con trai bn sao rồi?、
“她的女儿很聪明” con gái của cô ấy rất thông minh。
二、名词用法/ cách dùng cho Danh Từ:
1. 表示知识属关系 Biểu thị quan hệ phụ thuộc , đa số chỉ cách xưng hô tiền bối , để đạt đc 1 cách thân thiết hơn trong cách gọi céo dài hơi.
Vd:“爷爷”---爷儿 ông.. 、“姥爷”---姥爷儿 lão gia..、“姥姥---姥姥儿 bà lão...”vv。
Cách xưng hô này rất phổ biến cho người miền Nam TQ
2. 表示人或物的特征 biểu thị đặc trưng cho người hoặc vật
Vd:“小伙儿” thằng nhóc con、
“大爷儿” lão già nhí 、
“红烧肉儿” miếng thịt hồng xíu ,..v..v。
cách gọi này rất phổ biến trong Ngữ Cảnh và Ngữ Khí khi sinh hoạt ở TQ (khu vực miền bắc phổ biến nhất)
三、副词用法 /cách dùng cho Phó Từ:
Biểu thị cho trình độ và trạng thái, đệm vào để nhấn mạnh cho từ vựng càng thêm ý nghĩa,
vd:“快快儿地走” đi nhanh nhanh mà
“高高儿兴致” Hứng thú rất là cao mà。
四、介词用法 cách dùng cho Giới Từ:
Biểu thị cho phương hướng hoặc vị trí, để thổ lộ và diễn tả cho thêm khẳng định và đặc trưng.
vd:“桌子儿上” Trên cái bàn ý 、
“知识底儿下” ở dưới cái tầm trí thức
vv...vv
Tác giả: Vũ Mạnh Hùng

08/07/2023

Các quy tắc đặt câu đơn trong tiếng Trung
Có rất nhiều quy tắc và trật từ cần ghi nhớ để đặt câu đơn trong tiếng Trung. Trong đó có 4 quy tắc đơn giản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.
Quy tắc 1: Hành động luôn đặt sau thời gian và địa điểm
Đây là quy tắc này thể hiện sự khác biệt lớn nhất về trật tự câu nói giữa tiếng Trung và tiếng Việt. Chính vì thế mà mọi người hay bị nhầm lẫn cách sắp xếp Hán ngữ khi sử dụng tiếng Trung.
Cấu trúc: Chủ ngữ + thời gian + địa điểm + hành động
Ví dụ: 我八点在家看电影。
Wǒ bā diǎn zàijiā kàn diànyǐng.
(Tôi xem phim lúc 8 giờ).
Trong câu trên: Chủ ngữ “我” + thời gian “八点” + địa điểm “在家” + hành động “看电影”.
Quy tắc 2: Thời gian có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ
Trong tiếng Trung, trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng trước hoặc sau chủ thể của hành động.
Ví dụ: 下个月我的家人去旅行。
Xià gè yuè wǒ de jiārén qù lǚxíng.
(Tháng sau gia đình tôi đi du lịch.)
Hoặc
我的家下个月人去旅行。
Wǒ de jiā xià gè yuè rén qù lǚxíng.
(Gia đình tôi tháng sau đi du lịch.)
Trong ví dụ trên, trạng ngữ chỉ thời gian là “下个月” có thể đứng trước hoặc sau chủ thể hành động là “我的家”.
Quy tắc 3: Địa điểm đứng sau động từ năng nguyện.
Các động từ năng nguyện là các động từ diễn tả khả năng của ai đó hoặc mong muốn của họ, có thể kể đến như: 要 /yào/, 想 /xiǎng/, 能 /néng/, 可以 /kěyǐ/…
Các động từ năng nguyện luôn đứng trước địa điểm được nhắc đến trong bài.
Ví dụ: 我想在清化学习。
Wǒ xiǎng zài qīng huà xuéxí.
(Tôi muốn đi học ở Thanh Hoa.)
Trong câu trên, động từ năng nguyện “想” đứng trước địa điểm “清化”.
Quy tắc 4: Động từ năng nguyện có thể đứng trước hoặc sau từ chỉ thời gian
Động từ năng nguyện có thể đứng trước hoặc sau từ chỉ thời gian. Nếu nó đứng trước từ chỉ thời gian thì sẽ nhấn mạnh hơn về khả năng và mong muốn.
Ví dụ: 我可以一分钟打50个字。
Wǒ kěyǐ yī fēnzhōng dǎ 50 gè zì.
(Tôi có thể gõ được 50 ký tự trong vòng 1 phút.)
Nếu động từ năng nguyện đứng sau thời gian, thì sẽ nhấn mạnh về thời gian.
Ví dụ: 我一分钟可以打50个字。
Wǒ yī fēnzhōng kěyǐ dǎ 50 gè zì.
(Trong 1 phút tôi có thể gõ được 50 ký tự.)

07/07/2023

CÁCH SỬ DỤNG 上 shàng và 下 xià
================
1. Dùng để chỉ thời gian
Động từ 上 shàng, 下 xià được kết hợp với từ chỉ thời gian 星期 xīngqī tuần, 月 yuè tháng để chỉ các mốc thời gian. 上 chỉ ( thời gian) trước, lần trước, 下 ( thời gian) sau, lần sau.
上个星期 shàng gē xīngqī: tuần trước
下个星期 xià gē xīngqī: tuần sau
上个月 shàng gē yuè: tháng trước
下个月 xià gē yuè: tháng sau
上次 shàng cì: lần trước
下次 xià cì: lần sau
上个星期我回老家看姥姥。
Shàng gē xīngqī wǒ huí lǎojiā kàn lǎolao
Tuần trước tôi về quê thăm bà ngoại.
下个月他去中国留学。
Xià gē yuè tā qù zhōngguó liúxué
Tháng sau anh ấy sẽ đi Trung Quốc du học.
上次你借我钱还没还给我。
Shàng cì nǐ jiè wǒ qián hái méi huán gěi wǒ.
Lần trước bạn mượn tôi tiền vẫn chưa trả.
对不起, 我错了, 下次不会这样做。
Duì bù qǐ, wǒ cuò le, xià cì bú huì zhèyàng zuò.
Xin lỗi, tôi sai rồi, lần sau sẽ không làm như vậy nữa.
Tuy nhiên để nói năm trước và năm sau chúng ta sẽ không nói là 上年 shàng nián hay 下年 xià nián mà sẽ nói là 去年 qù nián và 明年 míngnián
2. Chỉ phương hướng
Vị trí+上 Shàng chỉ vị trí trên, vị trí + 下 xià chỉ vị trí dưới.
楼上 lóu shàng Trên lầu, 楼下 lóu xià dưới lầu
车上 chē shàng Trên xe, 车下 chē xià dưới xe
我在楼上。
Wǒ zài lóu shàng
Tôi ở trên lầu.
车上人很多。
Chē shàng rén hěn duō.
Trên xe có rất nhiều người.
3. Chỉ động tác lên xuống
上 Shàng là lên, 下 xià là xuống
上车 shàng chē lên xe, 下车 xià chē xuống xe
上楼 shàng lóu lên lầu, 下楼 xià lóu xuống lầu
你上楼吧, 他在楼上。
Nǐ shàng lóu ba, tā zài lóu shàng .
Cháu lên lầu đi, nó đang ở trên lầu đấy.
上车吧, 过一会没有车的。
Shàng chē ba, guò yíhuì méi yǒu chē de
Lên xe đi, lát nữa sẽ không còn xe đâu.
4. Chỉ cấp độ
上 Shàng là mức độ cao, tốt, ở trên, 下 xià cấp dưới
上级 shàng jí cấp trên, 下级 xià jí cấp dưới
上等 shàng děng thượng đẳng, hảo hạng, 下等 xià děng hạ đẳng
下级要尊重上级。
Xià jí yào zūnzhòng shàngjí
Cấp dưới phải tôn trọng cấp trên.
这是上等货。
Zhè shì shàng děng huò
Đây là hàng hảo hạng.
5. Chỉ sự bắt đầu hay kết thúc của một hành động
上 Shàng là bắt đầu, 下 xià là kết thúc
上班 shàng bān đi làm,下班 xià bān tan làm
上课 shàng kè đi học,下课 xià kè tan học
Ngoài ra 上 đi kèm với một số cụm từ mà 下 không kết hợp được như 上网 shàng wang lên mạng,上街 shàng jiē lên phố
我今天7 点上课, 11 点 下课。
Wǒ Jīntiān 7 diǎn shàngkè, 11 diǎn xiàkè .
Hôm nay 7h tôi đi học, 11h tan học.
他每天都有2-3 个 小时的时间上网。
Tā měi tiān dōu yǒu 2-3 gē xiǎoshí de shíjiān shàngwǎng.
Anh ấy mỗi ngày đều lên mạng 2-3 tiếng.
6. Làm bổ ngữ xu hướng
Bổ ngữ xu hướng là một đề tài rộng, trong bổ ngữ xu hướng, 上 Shàng下 xià cũng đóng vai trò nhất định. 上来 shànglái đi lên, 下去 xià qù đi xuống
你上来, 我有事要跟你说。
Nǐ shàng lái, wǒ yǒu shì yào gēn nǐ shuō.
Bạn lên đây, tôi có việc muốn nói.
CÁCH SỬ DỤNG 上 shàng và 下 xià
================
1. Dùng để chỉ thời gian
Động từ 上 shàng, 下 xià được kết hợp với từ chỉ thời gian 星期 xīngqī tuần, 月 yuè tháng để chỉ các mốc thời gian. 上 chỉ ( thời gian) trước, lần trước, 下 ( thời gian) sau, lần sau.
上个星期 shàng gē xīngqī: tuần trước
下个星期 xià gē xīngqī: tuần sau
上个月 shàng gē yuè: tháng trước
下个月 xià gē yuè: tháng sau
上次 shàng cì: lần trước
下次 xià cì: lần sau
上个星期我回老家看姥姥。
Shàng gē xīngqī wǒ huí lǎojiā kàn lǎolao
Tuần trước tôi về quê thăm bà ngoại.
下个月他去中国留学。
Xià gē yuè tā qù zhōngguó liúxué
Tháng sau anh ấy sẽ đi Trung Quốc du học.
上次你借我钱还没还给我。
Shàng cì nǐ jiè wǒ qián hái méi huán gěi wǒ.
Lần trước bạn mượn tôi tiền vẫn chưa trả.
对不起, 我错了, 下次不会这样做。
Duì bù qǐ, wǒ cuò le, xià cì bú huì zhèyàng zuò.
Xin lỗi, tôi sai rồi, lần sau sẽ không làm như vậy nữa.
Tuy nhiên để nói năm trước và năm sau chúng ta sẽ không nói là 上年 shàng nián hay 下年 xià nián mà sẽ nói là 去年 qù nián và 明年 míngnián
2. Chỉ phương hướng
Vị trí+上 Shàng chỉ vị trí trên, vị trí + 下 xià chỉ vị trí dưới.
楼上 lóu shàng Trên lầu, 楼下 lóu xià dưới lầu
车上 chē shàng Trên xe, 车下 chē xià dưới xe
我在楼上。
Wǒ zài lóu shàng
Tôi ở trên lầu.
车上人很多。
Chē shàng rén hěn duō.
Trên xe có rất nhiều người.
3. Chỉ động tác lên xuống
上 Shàng là lên, 下 xià là xuống
上车 shàng chē lên xe, 下车 xià chē xuống xe
上楼 shàng lóu lên lầu, 下楼 xià lóu xuống lầu
你上楼吧, 他在楼上。
Nǐ shàng lóu ba, tā zài lóu shàng .
Cháu lên lầu đi, nó đang ở trên lầu đấy.
上车吧, 过一会没有车的。
Shàng chē ba, guò yíhuì méi yǒu chē de
Lên xe đi, lát nữa sẽ không còn xe đâu.
4. Chỉ cấp độ
上 Shàng là mức độ cao, tốt, ở trên, 下 xià cấp dưới
上级 shàng jí cấp trên, 下级 xià jí cấp dưới
上等 shàng děng thượng đẳng, hảo hạng, 下等 xià děng hạ đẳng
下级要尊重上级。
Xià jí yào zūnzhòng shàngjí
Cấp dưới phải tôn trọng cấp trên.
这是上等货。
Zhè shì shàng děng huò
Đây là hàng hảo hạng.
5. Chỉ sự bắt đầu hay kết thúc của một hành động
上 Shàng là bắt đầu, 下 xià là kết thúc
上班 shàng bān đi làm,下班 xià bān tan làm
上课 shàng kè đi học,下课 xià kè tan học
Ngoài ra 上 đi kèm với một số cụm từ mà 下 không kết hợp được như 上网 shàng wang lên mạng,上街 shàng jiē lên phố
我今天7 点上课, 11 点 下课。
Wǒ Jīntiān 7 diǎn shàngkè, 11 diǎn xiàkè .
Hôm nay 7h tôi đi học, 11h tan học.
他每天都有2-3 个 小时的时间上网。
Tā měi tiān dōu yǒu 2-3 gē xiǎoshí de shíjiān shàngwǎng.
Anh ấy mỗi ngày đều lên mạng 2-3 tiếng.
6. Làm bổ ngữ xu hướng
Bổ ngữ xu hướng là một đề tài rộng, trong bổ ngữ xu hướng, 上 Shàng下 xià cũng đóng vai trò nhất định. 上来 shànglái đi lên, 下去 xià qù đi xuống
你上来, 我有事要跟你说。
Nǐ shàng lái, wǒ yǒu shì yào gēn nǐ shuō.
Bạn lên đây, tôi có việc muốn nói.

06/07/2023

Câu hỏi với 呢
Hỏi như thế nào, câu hỏi tỉnh lược
Câu hỏi tỉnh lược với "呢" có 2 cách dùng:
1=> không có ngữ cảnh cụ thể, câu văn trước và sau thể hiện những nội dung KHÔNG liên quan, => "呢" hỏi vị trí, địa điểm.
我的车呢 ?Wǒ de chē ne ? Xe của tôi đâu?
2 => câu văn trước và sau có đề cập nội dung liên quan, ngữ nghĩa của câu hỏi với "呢" => phụ thuộc vào câu trước và sau đó.
=> 呢 (ne) để đặt câu hỏi đối ứng.
=> 呢 (ne) cũng để hỏi 'thế còn...?' hoặc 'làm thế nào về...?'
Chủ ngữ + 呢
A: 你 好 吗 ?Nǐ hǎo ma? Bạn có khoẻ không?
B: 我 很 好 。你 呢 ?Wǒ hěn hǎo. Nǐ ne? Tôi khoẻ. Còn bạn?
这 个 很 好 , 那 个 呢 ?
Zhège hěn hǎo, nàge ne?
Cái này tốt. Còn cái đó thì sao?
这 个 用 中文 怎么 说?那 个 呢 ?
Zhège yòng Zhōngwén zěnme shuō? Nàge ne?
Cái này tiếng Trung nói thế nào? Cả cái kia nữa?
我 在 家,你 呢 ?Wǒ zài jiā. Nǐ ne?
Tôi đang ở nhà. Thế còn bạn?
你 爸爸 是 上海 人 ,你 妈妈 呢 ?
Nǐ bàba shì Shànghǎi rén, nǐ māma ne?
Cha của bạn là người Thượng Hải. Thế còn mẹ của bạn?
你 哥哥 有 工作,弟弟 呢 ?
Nǐ gēge yǒu gōngzuò. Dìdi ne?
Anh trai của bạn có một công việc. Còn em trai của bạn thì sao?
北京 下雨 了 。 上海 呢 ?Běijīng xiàyǔ le. Shànghǎi ne?
Trời đang mưa ở Bắc Kinh. Thế còn ở Thượng Hải?
我 现在 要 出去 。 你 呢 ?
Wǒ xiànzài yào chūqù. Nǐ ne?
Tôi sẽ đi ra ngoài bây giờ. Còn bạn thì sao?
我 知道 你 会 说 中文 。 你 老公 呢 ?
Wǒ zhīdào nǐ huì shuō Zhōngwén. Nǐ lǎogōng ne?
Tôi biết bạn có thể nói tiếng Trung Quốc. Còn chồng bạn thì sao?
这 个 周末 我 想 去 酒吧 。 你们呢 ?
Zhège zhōumò wǒ xiǎng qù jiǔbā. Nǐmen ne?
Tôi muốn đi đến một quán bar vào cuối tuần này. Còn bạn thì sao?
今天 晚上 没 空 ? 明天 晚上呢 ?
Jīntiān wǎnshang méi kòng? Míngtiān wǎnshang ne?
Bạn không có thời gian tối nay? Tối mai thì sao?
钱 呢 ?Qián ne? Tiền đâu?
你 妈妈 呢 ?Nǐ māma ne?Mẹ bạn đâu rồi?
我 的 手机 呢 ?Wǒ de shǒujī ne? Điện thoại di động của tôi đâu?
🍀 🌻 🍀

05/07/2023

Ý nghĩa những con số trong tiếng Trung (Part 1)
440 Sì sì líng = 谢谢你 Xiè xiè nǐ Cảm ơn cậu
886 Bā bā liù = 拜拜了 Bài bài le Tạm biệt nhé
282 Èr bā èr = 饿不饿 È bù è Đã đói chưa
094 Líng jiǔ sì = 你找死Nǐ zhǎo sǐ Cậu chết với tớ
740 Qī sì líng = 气死你 Qì sǐ nǐ Tức chết cậu
729 Qī èr jiǔ = 去喝酒 Qù hē jiǔ đi uống rượu
501 Wǔ líng yī = 我愿意Wǒ yuàn yì tớ nguyện ý
587 Wǔ bā qī. = 我抱歉Wǒ bào qiàn tớ xin lỗi
514 Wǔ yī sì. = 无意思Wú yì si Nhạt nhẽo
520 Wǔ èr líng = 我爱你 Wǒ ài nǐ tớ yêu cậu

05/07/2023

10 QUY TẮC VÀNG trong phát âm tiếng Trung
=====
1. Quy tắc 1:
Vận mẫu i, u, ü khi đứng một mình trở thành âm tiết độc lập thì ta phiên âm như sau:
i => yi
u => wu
ü => yu
Ví dụ: Trong tiếng Trung số một là : “一”, ta có phiên âm latinh là “yī”; số 5 là “五”, phiên âm latinh là “wǔ”.
2. Quy tắc 2:
- Hai âm tiết cùng mang thanh 3 đi liền nhau, thì âm tiết đầu đọc thành thanh 2, ( lưu ý chú âm vẫn giữ nguyên hai thanh 3)
Ví dụ: 你好 nǐ hǎo, sẽ đọc thành “ní hǎo”
- Với ba âm tiết cùng mang thanh 3 đi liền nhau thì hai âm tiêt đầu đọc thành thanh 2, hoặc ta biến điệu ngắt theo từng cặp từ có nghĩa.
Ví dụ:
我很好 Wǒ hěn hǎo sẽ đọc thành “Wǒ hén hǎo” hoặc “wó hén hǎo”
Với 4 âm tiết cùng mang thanh thứ 3 thì âm tiết đầu và âm tiết thứ 3 đọc thành thanh 2
Ví dụ:
我也很好 /Wǒ yě hěn hǎo/ sẽ đọc thành /Wó yě hén hǎo/
3. Quy tắc 3:
Nửa thanh thứ 3:
Nếu sau âm tiết thanh 3 là âm tiết mang thanh 1, thanh 2, thanh 4 thì ta chỉ đọc nửa thanh 3, đọc gần giống dấu hỏi trong tiếng Việt. Ví dụ:
很高Hěn gāo sẽ đọc thành “hẻn gāo”
4. Quy tắc 4:
Vận mẫu bắt đầu bằng nguyên âm “i” , “ü” và “u” thì ta cần phiên âm i => y; u => w; ü => yu và cộng với nguyên âm còn lại phía sau. Ví dụ
ia => ya
iou => you
iang => yang
Üe => yue
Üan => yuan
Uo => wo
Uan => wan
Lưu ý, vận mẫu “ in => yin”; “ ing => ying”
Bạn thắc mắc và cần tư vấn về các khóa học tiếng Trung cơ bản? Hãy đăng ký tư vấn để chúng tôi liên hệ và tư vấn giúp bạn
5. Quy tắc 5:
- Vận mẫu “ iou, uei, uen” khi kết hợp với thanh mẫu thì ta bỏ nguyên âm “o,e” ở giữa đi, cách đọc không thay đổi.
Ví dụ:
j+ iou => jiu
d+ uei => dui
g+ uen => gun
6. Quy tắc 6:
Vận mẫu chứa nguyên âm “ü” khi kết hợp với thanh mẫu “j,q,x” thì ta bỏ hai dấu chấm phía trên chữ “ u” đi, kết hợp với thanh mẫu “n,l” ta vẫn giữ nguyên. Ví dụ:
J + ün => jun
X + üe => xue
L +ü => lü
7. Quy tắc 7:
Thanh mẫu z,c,s, zh, ch, sh,r khi kết hợp với vận mẫu “i” thì ta đọc i thành “ư”, ví dụ:
Số 4四Sì đọc giống “sư”
Ăn là 吃Chī đọc giống “ chư”
8. Quy tắc 8:
Biến điệu của“不” bù: không, là phó từ dùng để phủ định
Khi “不” /bù/ đứng trước âm tiết mang thanh 4 thì ta đọc và viết thành thanh 2 “bú”, các trường hợp còn lại sẽ không thay đổi. ví dụ:
Không yêu: “不爱”: /Bù ài/ sẽ đọc và viết thành /Bú ài/
Không đi: 不买Bù mǎi sẽ vẫn đọc là “Bù mǎi”
9. Quy tắc 9: Biến điệu của “一” / yī/: số 1
Sau “一” yī là âm tiết thanh 4 thì đọc và viết thành “ yí ”, sau “一” yī là thanh 1, thanh 2, thanh 3 thì đọc và viết thành “ yì”
Ví dụ:
一共Yīgòng: đọc và viết là “yí gòng”: tổng cộng
“一样” Yīyàng: sẽ đọc và viết thành “yíyàng”: Giống nhau
一天Yītiān: đọc và viết là “yì tiān” : Một ngày
10. Quy tắc 10:
Vận mẫu “ o” đứng một mình thường đọc giống “ô” trong tiếng Việt, nhưng đứng sau thanh mẫu b, p, m, f, thì vận mẫu “o” được đọc gần giống “ua” trong tiếng Việt.
Ví dụ âm tiết “bo” đọc gần giống tiếng Việt là “ pua”

05/07/2023

KHẨU NGỮ THƯỜNG DÙNG
1. Cứ từ từ 慢慢来 màn man lái
2. Để làm gì? 为何?/ 为什么呢?wèihé?/ Wèishéme ne?
3. Kệ tôi 不要管我 bùyào guǎn wǒ
4. Chắc chết 死定了 sǐ dìngle
5. Có chuyện gì vậy 什么情况?/什么事发生了? shénme qíngkuàng?/Shénme shì fāshēngle?
6. Không có gì mới 没什么新的 méishénme xīn de
7. Tôi đoán vậy 我想也是/ 这样也好/ 我也是这么想的。wǒ xiǎng yěshì/ zhèyàng yě hǎo/ wǒ yěshì zhème xiǎng de.
8. Đừng bận tâm 别放心上/ 不要多想/ 不用在意的 bié fàngxīn shàng/ bùyào duō xiǎng/ bùyòng zàiyì de
9. Không giận chứ 不生气吗? bù shēngqì ma?
10. Đủ rồi đó 够了! gòule!
11. Đừng nhiều chuyện 别多事/ 别多管闲事 bié duō shì/ bié duō guǎn xiánshì
12. Dễ thôi mà, dễ ợt 这儿简单!zhè'er jiǎndān!
13. Thật tội nghiệp 真可怜!zhēn kělián!
14. Vậy thì sao 然后呢?/ 那又如何?ránhòu ne?/ Nà yòu rúhé?
15. Thường thôi 一般/ 一般般 yībān/ yībān bān
16. Thật nhẹ nhõm 轻松多了 qīngsōng duōle
17. Xạo quá 骗人! piàn rén!
18. Thất bại hoàn toàn 真失败/ 失败得一塌糊涂。zhēn shībài/ shībài dé yītāhútú.
19. Giỡn chút thôi (这儿只是)开玩笑的! (zhè'er zhǐshì) kāiwánxiào de!
20. Chẳng biết là tốt hay xấu nữa 我也不知道这是好还是坏的。 wǒ yě bù zhīdào zhè shì hào huán shì huài de.
21. Không bằng cách này thì cách khác 不管怎样 bùguǎn zěnyàng
22. Tuyệt quá 酷!/真好! kù! /Zhēn hǎo!
23. Thôi nào 好啦好啦。hǎo la hǎo la.
24. Tớ cũng vậy 我也是。 wǒ yěshì.
25. Không tệ 不差/ 还行/马马虎虎 bù chā/ hái xíng/mǎmǎhǔhǔ

Want your school to be the top-listed School/college in Ba Ria?

Click here to claim your Sponsored Listing.

Thời thanh xuân
sẽ qua...!

Nơi chia sẻ những cảm xúc ngọt ngào của một thời thanh xuân trong trẻo

Videos (show all)

7 TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VĂN PHÒNG (PHẦN 1)Học tiếng trung qua video cùng Tiếng Trung Thiên Tuệ☎️ SĐT: 0383578786🏣 Địa chỉ:...
MỞ RỘNG VỐN TỪ TIẾNG TRUNG VỚI TỪ上TIẾNG TRUNG BÀ RỊA - TIẾNG TRUNG THIÊN TUỆ☎️ SĐT: 0383578786🏣 Địa chỉ: Online/Offline....
TẠI SAO TIỂU HỒNG BỎ CHẠY THẾ?TIẾNG TRUNG BÀ RỊA - TIẾNG TRUNG THIÊN TUỆ☎️ SĐT: 0383578786🏣 Địa chỉ: Online/Offline.CS1:...
CÁCH NÓI CÁC VỊ TRONG MÓN ĂN BẰNG TIẾNG TRUNGTIẾNG TRUNG BÀ RỊA - TIẾNG TRUNG THIÊN TUỆ☎️ SĐT: 0383578786🏣 Địa chỉ: Onli...
CÁC CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG TRUNG (PHẦN 1)TIẾNG TRUNG BÀ RỊA - TIẾNG TRUNG THIÊN TUỆ☎️ SĐT: 0383578786🏣 Địa chỉ: ...
BÀI HỘI THOẠI: CÁC CẬU ĐANG LÀM GÌ THẾ?TIẾNG TRUNG BÀ RỊA - TIẾNG TRUNG THIÊN TUỆ☎️ SĐT: 0383578786🏣 Địa chỉ: Online/Off...
HỌC NÓI “LUÔN LUÔN” BẰNG TIẾNG TRUNG QUA CÁC TỪ SAU常常 – 经常 - 平常TIẾNG TRUNG BÀ RỊA - TIẾNG TRUNG THIÊN TUỆ☎️ SĐT: 0383578...
ĐÀM THOẠI NGẮN: TẠI SAO TIỂU HỒNG CHẠY THẾ?TIẾNG TRUNG BÀ RỊA - TIẾNG TRUNG THIÊN TUỆ☎️ SĐT: 0383578786🏣 Địa chỉ: Online...
CON THỎ ĐÂU RỒI?TIẾNG TRUNG BÀ RỊA - TIẾNG TRUNG THIÊN TUỆ☎️ SĐT: 0383578786🏣 Địa chỉ: Online/Offline.CS1: 8/10 E Hiệp B...
Hội thoại "Tại Sao Tiểu Anh Nhảy Múa"Học tiếng trung qua hội thoại cùng Tiếng Trung Thiên Tuệ☎️ SĐT: 0383578786🏣 Địa chỉ...
5 NGHỀ NGHIỆP PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG TRUNG BẠN NÊN BIẾTTIẾNG TRUNG BÀ RỊA - TIẾNG TRUNG THIÊN TUỆ☎️ SĐT: 0383578786🏣 Địa c...
CÔ ẤY ĐANG LÀM GÌ THẾ?TIẾNG TRUNG BÀ RỊA - TIẾNG TRUNG THIÊN TUỆ☎️ SĐT: 0383578786🏣 Địa chỉ: Online/Offline.CS1: 8/10 E ...

Location

Telephone

Address


21 Nguyễn Mạnh Hùng, P. Long Toàn
Ba Ria
790000
Other Education Websites in Ba Ria (show all)
Công Đoàn Giáo Dục Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Công Đoàn Giáo Dục Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Trung Tâm Hành Chính Tỉnh BRVT
Ba Ria

Công đoàn giáo dục

Trung Tâm Ngoại Ngữ SELA Trung Tâm Ngoại Ngữ SELA
Đường 27, Nghĩa Thành, Châu Đức
Ba Ria

Kích hoạt tài năng con trẻ - Trí Tuệ Việt Education Kích hoạt tài năng con trẻ - Trí Tuệ Việt Education
Đường Số 1, Xã Suối Nghệ, Châu Đức, Bà Rịa-Vũng Tàu
Ba Ria

Mỗi đứa trẻ là một thiên tài. Trí Tuệ Việt cung cấp những giải pháp gi?

Không Gian Ảo - Niệm Phật Thành Phật Không Gian Ảo - Niệm Phật Thành Phật
Chùa Tổ Đình Hộ Pháp
Ba Ria

Nam mô A Di Đà Phật

Sanbook - Nhà Sách Cho Con Sanbook - Nhà Sách Cho Con
H10, KDC Lan Anh 2, Xã Hoà Long, Tp Bà Rịa
Ba Ria

Tuan.ma.ths Tuan.ma.ths
Ba Ria

Chia sẻ tài liệu Toán

Poster- future jobs 12c2 Poster- future jobs 12c2
Trường THCS Phan Bội Châu/Thị Xã Phú Mỹ Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Ba Ria

Trung Tâm Ngoại Ngữ LEARN ME Trung Tâm Ngoại Ngữ LEARN ME
Đường Nguyễn Văn Linh ( 36 Mét), Khu Phố Phước Điền, Thị Trấn Phước Hải, Huyện Đất Đỏ
Ba Ria, 70000

LMC tự hào trở thành đơn vị đào tạo Ngoại ngữ đạt tiêu chuẩn quốc tế. - Chất lượng giảng dạy cao - Khoá học đáp ứng nhu cầu học viên - Công nghệ giảng dạy tiên tiến

Trung Tâm Ngoại Ngữ Hiyori Trung Tâm Ngoại Ngữ Hiyori
Số 28 Đường 27/4, Phường Phước Hiệp, Thành Phố Bà Rịa, Tỉnh BR-VT
Ba Ria

📍Chuyên ngoại ngữ: Tiếng Nhật, Tiếng Hàn

Trường Mầm Non Bình Minh Trường Mầm Non Bình Minh
Ba Ria

Trường mầm non Bình Minh Địa chỉ: thôn Chòi Đồng, xã Cù Bị, huyện Châu Đức

Cẩm Nang Kinh Doanh Và Marketing Cẩm Nang Kinh Doanh Và Marketing
Vũng Tàu
Ba Ria, 70000

Cẩm Nang Kinh Doanh Và Marketing nơi để bạn tìm kiếm những kiến thức về Kinh Doa