Thư viện Y khoa PDF

Thư viện Y khoa PDF

Share

Chia sẻ kinh nghiệm lâm sàng

Operating as usual

30/08/2024

BETA BLOCK
1) Cơ chế:
- Giảm co bóp cơ tim; giảm nhu cầu oxy cơ tim; Giảm dẫn truyền qua cơ tim => Giảm HR => Làm chậm nhịp tim; Kéo dài thời gian tâm trương; tim được nghỉ ngơi;
- Giảm tiết renin;
- Giảm trương lực giao cảm TW.
2) Thụ thể:
- alpha 1: co co tron
- alpha 2: dãn cơ trơn, giảm tiết epinephrine
- beta 1 ở tim: co cơ tim, tăng HR
- beta 2 ở cơ trơn Hô hấp: dãn PQ; ở gan: ly giải glycogen, tân tạo đường
- beta 3 ở mô mỡ: ly giải mỡ
3) Phân nhóm:
- Thế hệ 1: không chọn lọc: Propranolol
- Thế hệ 2: chọn lọc ẞ1: + Không dãn mạch: Atenolol, Bisoprolol, Metoprolol
+ Có dãn mạch qua NO: Nebivolol
- Thế hệ 3: không chọn lọc, có dãn mạch do ức chế alpha 1: Carvedilol
4) Đường thải trừ:
- Qua gan (tan trong mỡ): qua được BBB nên ức chế được giao cảm TW, tuy nhiên có ADR nhức đầu, ác mộng: Propranolol,
Metoprolol, Carvedilol
- Qua gan 50% và thận 50%: Bisoprolol, Nebivolol
- Qua thận (tan trong nước): Atenolol, Nadolol
5) ISA (+)
- Gồm: Acebutolol, Pindolol
- Tác dụng bất lợi trên BMV do làm tăng nhu cầu oxy cơ tim
- CĐ: các trường hợp các RHR chậm
6) CĐ:
- THA
- HF ổn định
- BMV: NMCT, SA
- RLN
- Bệnh van tim
- Bệnh cơ tim phi đại
- Basedow
- XG: dự phòng XHTH do vỡ dân TMTQ (Propranolol)
- Glaucoma góc mở (Timolol)
7) ADR
- HR chậm
Có thất PO
- Block AV
- Đau ngực sau ngưng thuốc đột ngột
- HC Raynaud - Mệt mỏi
- RLCH: tăng TG
- Tăng Ki máu do chuyển từ nội bào ra - Thận trọng ở BN ĐTĐ vì che dấu TC hạ ĐH
😎 CCĐ:
- HR

16/08/2024

SINH BỆNH VÀ CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN GIẬT
I. Cơ chế sinh bệnh
Hiểu đơn giản là sự xâm nhập nguyên bào nuôi của nhau thai vào các mạch máu xoắn trong tử cung sản phụ xảy ra một cách không hoàn toàn.
Sinh lý bình thường, các nguyên bào nuôi này sẽ xâm nhập sâu vào mạch máu lớp cơ tử cung, từ đây tạo ra mạch máu có khẩu kính rộng, trở kháng thấp để giúp sự cấp máu cho thai xảy ra thuận lợi hơn.
Trong tiền sản giật, nguyên bào nuôi chỉ xâm nhập một phần nông và tạo nên hồ mạch máu với khẩu kính thấp, trở kháng cao. Do đó, máu nuôi thai bị thiếu hụt.
Do các yếu tố tạo mạch và sinh mạch mất cân bằng, hiện tượng như trên cũng xảy ra ở các cơ quan xa hơn như gan, phổi, thận, não,...gây co mạch, tổn thương nội mô và cuối cùng là tổn thương cơ quan đích.
Câu hỏi 1: Cấu trúc nào có vai trò quan trọng nhất trong sự xuất hiện tiền sản giật? Ý nghĩa của nó trong điều trị?
II. Tiêu chuẩn chẩn đoán tiền sản giật:
Huyết áp tâm thu (HATT) ≥140 mmHg hoặc huyết áp tâm trương (HATTr) ≥90 mmHg trong ít nhất 2 lần đo cách nhau ≥ 4 giờ ở thai kỳ ≥ 20 tuần tuổi ở sản phụ trước đó có huyết áp bình thường VÀ bệnh nhân mới khởi phát ≥ 1 các dấu hiệu dưới đây:
Protein niệu ≥0,3 g / 24 giờ hoặc tỷ lệ protein / creatinin ≥0,3 (mg / mg) (30 mg / mmol) trong mẫu nước tiểu ngẫu nhiên hoặc que thử nước tiểu (dipstick) ≥ 2+ nếu không có các cận lâm sàng trên.
Số lượng tiểu cầu 1,1 mg / dL (97,2 micromol / L) hoặc tăng gấp đôi nồng độ creatinin bình thường mà không có bệnh thận khác.
Transaminase gan cao ≥ gấp đôi giới hạn trên (x2 ULN).
Phù phổi
Đau đầu mới khởi phát, dai dẳng không rõ nguyên nhân khác và không đáp ứng điều trị với liều thuốc giảm đau thông thường
Các triệu chứng thị giác (ví dụ: mờ mắt, đốm sáng hoặc tia sét)
Nếu huyết áp tâm thu ≥160 mmHg hoặc huyết áp tâm trương ≥110 mmHg thì 2 lần đo chỉ cần cách nhau vài phút (so với 4 giờ như trên)
Câu hỏi 2: Trong các dấu hiệu trên thì dấu hiệu nào là dấu hiệu nặng trong tiền sản giật, dấu hiệu nào là không?
III. Thuốc điều trị
Điều trị tăng huyết áp: Hydralazine, Methyldopa, Nifedipine, Labetalol
Điều trị dự phòng sản giật: Magie Sulfat
Dự phòng tiền sản giật: Aspirin
Câu hỏi 3: Thuốc hạ huyết áp nào không được sử dụng, tại sao?
Câu hỏi 4: Chỉ định sử dụng Magie Sulfat và Aspirin?
👇👇 Cập nhật thêm tài liệu Y khoa tại:
- Zalo lưu trữ tài liệu free: https://zalo.me/g/obrwwk821
- Nhóm fb tài liệu miễn phí: https://www.facebook.com/groups/ykhoatailieu/?ref=share&mibextid=NSMWBT
- Fanpage Thư viện Y khoa pdf: https://www.facebook.com/profile.php?id=100087179096490&mibextid=ZbWKwL

Photos from Thư viện Y khoa PDF's post 14/08/2024

TÓM TẮT NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ GIẢM GLUCOSE MÁU
1. Giảm cung cấp:
- Do kém hấp thu glucose ở ruột
- Đói dài ngày
- Do giảm tiết glucose từ gan vào máu: Thương tổn gan, bệnh gây ứ đọng glycogen ở gan, galactose máu....
- Do quá trình tân tạo glucose ở gan bị hạn chế trên cơ địa của một bệnh suy dinh dưỡng (bệnh Kwashiorkor).
2. Tăng sử dụng:
- Tăng quá trình oxy hóa trong tế bào: gặp trong sốt, liên tục gắng sức quá mạnh và lao động nặng nhọc, các khối u ác tính.
- Do thiếu men tổng hợp glycogen
- Do mất qua thận
- Do điều hòa cân bằng glucose máu bị rối loạn
- Do thiểu năng các tuyến nội tiết chế tiết các hormon gây tăng glucose máu
CƠ CHẾ BỆNH ĐƯỢC TÓM TẮT DƯỚI BẢNG SAU 👇
👇👇 Cập nhật thêm tài liệu Y khoa tại:
- Zalo lưu trữ tài liệu free: https://zalo.me/g/obrwwk821
- Nhóm fb tài liệu miễn phí: https://www.facebook.com/groups/ykhoatailieu/?ref=share&mibextid=NSMWBT
- Fanpage Thư viện Y khoa pdf: https://www.facebook.com/profile.php?id=100087179096490&mibextid=ZbWKwL

Photos from Thư viện Y khoa PDF's post 14/08/2024

Nguyên nhân và sinh lý bệnh của Não úng thủy
Não úng thủy thể thông (k tắc nghẽn)
↓ Sự hấp thụ dịch não tủy (Cerebrospinal fluid)
+ Các bệnh viêm của hệ thần kinh trung ương (ví dụ: viêm màng não ) → nhung mao màng nhện bị viêm → sẹo và biến mất nhung mao màng nhện
+ Xuất huyết dưới màng nhện hoặc trong não thất → phản ứng viêm → xơ hóa → biến mất nhung mao màng nhện
↑ Sản xuất dịch não tủy
+ U nhú đám rối màng mạch (Choroid plexus papilloma)
Khối u lành tính hiếm gặp của đám rối màng mạch
Thường biểu hiện bằng đau đầu (và các triệu chứng khác của tăng áp lực nội sọ - Elevated intracranial pressure) do não úng thủy thứ phát do sản xuất quá mức dịch não tủy.
+ Ung thư biểu mô đám rối màng mạch
Não úng thủy không phải thể thông (úng thủy tắc nghẽn)
Sự tắc nghẽn của ống dẫn dịch não của Sylvius , các lỗ bên của Luschka , hoặc các lỗ ở giữa của Magendie dẫn đến sự dẫn lưu của dịch não tủy từ não thất đến khoang dưới nhện bị tắc nghẽn.
Bẩm sinh : Não úng thủy tắc nghẽn là dạng não úng thủy bẩm sinh phổ biến nhất.
Dị tật Arnold-Chiari

Dị tật Dandy-Walker: dị tật bẩm sinh do não thất thứ 4 không thể đóng lại, dẫn đến sự tồn tại của túi Blake (u nang ở não thất thứ 4 ) và giảm sản thùy nhộng tiểu não (Cerebellar vermis)
+ Gây ra một loạt các bất thường về thần kinh (ví dụ, dáng đi không ổn định ) và não úng thủy tắc nghẽn
+ Liên quan đến một loạt các bất thường ngoại sọ (ví dụ, bất thường sọ mặt, dị tật tim, nứt đốt sống - Spina bifida)
Nhiễm trùng màng ối : ví dụ: bệnh toxoplasma bẩm sinh
U nang keo cản trở các lỗ thông liên thất
Hẹp bẩm sinh ống dẫn dịch não của Sylvius
Mắc phải : khối u não (đặc biệt là u nguyên bào tủy , u tùng , U màng não thất và u tế bào hình sao )
Nguồn tham khảo: USMLE STEP 1
👇👇 Cập nhật thêm tài liệu Y khoa tại:
- Zalo lưu trữ tài liệu free: https://zalo.me/g/obrwwk821
- Nhóm fb tài liệu miễn phí: https://www.facebook.com/groups/ykhoatailieu/?ref=share&mibextid=NSMWBT
- Fanpage Thư viện Y khoa pdf: https://www.facebook.com/profile.php?id=100087179096490&mibextid=ZbWKwL

12/08/2024

Mọi người cuối tuần vui vẻ nhé 🤗
🐾 Atelectasis : Xẹp phổi
🐾 Cardiomegaly : Tim to
🐾 Consolidation : Đông đặc phổi
🐾 Edema : Phù phổi
🐾 Effusion : Tràn dịch màng phổi
🐾 Emphysema : Khí phế thũng
🐾 Fibrosis : Xơ phổi
🐾 Hernia : Thoát vị hoành
🐾 Infiltration : Thâm nhiễm phổi
🐾 Mass : Dạng khối
🐾 Nodule : Dạng nốt
🐾 Pleural thickening : Dày màng phổi
🐾 Pneumonia : Viêm phổi
🐾 Pneumothorax : Tràn khí màng phổi
🐾 No finding : Không phát hiện ( bình thường )
👇👇 Cập nhật thêm tài liệu Y khoa tại:
- Zalo lưu trữ tài liệu free: https://zalo.me/g/obrwwk821
- Nhóm fb tài liệu miễn phí: https://www.facebook.com/groups/ykhoatailieu/?ref=share&mibextid=NSMWBT
- Fanpage Thư viện Y khoa pdf: https://www.facebook.com/profile.php?id=100087179096490&mibextid=ZbWKwL

12/08/2024

Thai chết lưu do mẹ bị đái tháo đường

Ngày hôm qua Khoa chúng tôi nhận một BN nữ 32 tuổi, nhà ở ngoại thành Hà Nội, từ khoa Sản chuyển sang. BN mang thai lần thứ 4, một lần sảy, con thứ 2 nặng 4kg. BN được phát hiện đường máu cao từ tuần thai 28 nhưng không điều trị gì, ở những lần khám thai sau đó siêu âm thấy thai to và đa ối, nhưng BN nghĩ bình thường vì cho rằng “mấy lần trước đẻ ở huyện vẫn OK”. Thậm chí khi có triệu chứng khát nước, tiểu nhiều cũng mặc kệ. Cho đến cách đây 1 tuần, ở tuần thai thứ 40, khi đi khám thấy tim thai chậm và được chuyển đến BV Bạch Mai thì đã mất tim thai, và do thai to nên phải mổ lấy thai lưu.

Qua hỏi và khám bệnh thì thấy BN này, và cả bác sỹ khám thai đã quá quá chủ quan, vì có rất nhiều yếu tố nguy cơ của đái tháo đường như:
- Tiền sử có bố đẻ bị đái tháo đường typ 2
- Mang thai lần thứ 4
- Có tiền sử đẻ con to 4kg
- Thai to và đa ối
- Đã phát hiện đường máu cao
- Có triệu chứng của đái tháo đường
- Xét nghiệm HbA1C lúc vào viện là 8,3% chứng tỏ đường máu cao từ 3-4 tháng trước
Vị vậy thai chết lưu là hậu quả tất yếu, có thể do bị nhiễm toan hoặc bị dị tật tim, thần kinh nặng...

Lưu ý những phụ nữ có thai mà có các yếu tố nguy cơ sau: tuổi > 35, mang thai nhiều lần hoặc thai IVF, tiền sử đẻ con to, gia đình có người thân bị ĐTĐ typ 2, có thừa cân – béo phì, tiền sử hội chứng buồng trứng đa nang... thì cần được sàng lọc ĐTĐ thai kỳ ngay trong 3 tháng đầu, ở những lần khám thai đầu, nếu không bị ĐTĐ thì cần sàng lọc lại ở tuần thai 24-28. Nếu được chẩn đoán ĐTĐ/ ĐTĐ thai kỳ thì cần điều trị ngay bằng chế độ ăn + tập luyện và theo dõi đường huyết mao mạch tại nhà, và đi khám định kỳ chuyên khoa Nội tiết mỗi 1-3 tuần.
TS Nguyễn Quang Bảy - BV Bạch Mai
👇👇👇 Cập nhật thêm tài liệu Y khoa tại:
- Zalo lưu trữ tài liệu free: https://zalo.me/g/obrwwk821
- Nhóm fb tài liệu miễn phí: https://www.facebook.com/groups/ykhoatailieu/?ref=share&mibextid=NSMWBT
- Fanpage Thư viện Y khoa pdf: https://www.facebook.com/profile.php?id=100087179096490&mibextid=ZbWKwL

11/08/2024

Cách đọc chỉ số xét nghiệm sinh hoá về men gan?
Nguồn: Bs Hoàng Huy Long

👉AST(GOT): Có nhiều trong ty thể tế bào gan. AST tăng chứng tỏ tổn thương ty thể: Nguyên nhân chủ yếu viêm gan do rượu.

👉ALT(GPT): Có nhiều trong bào tương tế bào gan. ALT tăng chứng tỏ tổn thương vỡ tế bào gan. Nguyên nhân có thể do: Viêm gan virut, viêm gan do thuốc, viêm gan tự miễn, nhồi máu gan.

👉GGT(Gamma glutamyl): Có nhiều trong biểu mô tế bào đường mật,gan,thận và một số cơ quan khác. GGT tăng gợi ý tổn thương biểu mô đường mật, tế bào gan, thận, ruột...

👉ALP(Ankalin phosphatase): Có nhiều trong Xương, biểu mô đường mật, ống thận... ALP tăng gợi ý tổn thương: Tiêu xương, biểu mô đường mật, ống thận...

Tương quan giữa các chỉ số men gan với định hướng lâm sàng:
👍ALT/AST> 1 và men gan cao lớn hơn gấp 5 lần giá trị bình thường gợi ý viêm gan cấp do virut, thuốc, tự miễn, nhồi máu...

👍ALT/AST2 gợi ý viêm gan do rượu

👍1

10/08/2024

THANG ĐIỂM HÔN MÊ GLASGOW
Như vậy tối đa 15 điểm, tối thiểu 3 điểm. Khi kém hai điểm là có giá trị chẩn đoán
Nếu bệnh nhân tỉnh (14-15 điểm) chủ yếu là theo dõi tri giác để phát hiện tri giác xấu đi ngoài ra cần khám :
Rối loạn về vận động
Dấu hiệu Babinsky
Dấu hiệu màng não
Các dây TK sọ chủ yếu là dây I, II, III, VII, VIII
Nếu bệnh nhân mê cần khám :
Mức độ rối loạn tri giác (theo thang điểm Glasgow)
Các dấu hiệu thần kinh khu trú
Các dấu hiệu thần kinh thực vật
👇👇 Cập nhật thêm tài liệu Y khoa tại:
- Zalo lưu trữ tài liệu free: https://zalo.me/g/obrwwk821
- Nhóm fb tài liệu miễn phí: https://www.facebook.com/groups/ykhoatailieu/?ref=share&mibextid=NSMWBT
- Fanpage Thư viện Y khoa pdf: https://www.facebook.com/profile.php?id=100087179096490&mibextid=ZbWKwL

10/08/2024

Vì sao cơ bắp thì mỏi, cơ tim thì không?
♥ Vì sao cơ mỏi: Cơ xảy ra hiện tượng mỏi là khi quá trình co cơ xảy ra liên tục mà cơ không được cung cấp đủ dưỡng chất và thời gian cần thiết để “nghỉ ngơi” hoàn toàn. Cụ thể là khôi phục lại trạng thái điện sinh lý ban đầu cũng như bồi phục năng lượng lại cho cơ
Quá nhiều các sản phẩm trong quá trình co cơ không được chuyển hóa hết sẽ ứ đọng trong cơ và gây ra đau nhức
👁 Vậy vì sao cơ bắp (cơ vân) thì mỏi, còn cơ tim thì không?
Đó là vì hoạt động điện thế gây co cơ khác nhau giữa 2 loại cơ này
Pha bình nguyên: Khác nhau giữa điện thế hoạt động của cơ vân và cơ tim
Một, điện thế của cơ vân được tạo ra gần như toàn bộ do mở đột ngột số lượng lớn các kênh natri nhanh, cho phép 1 lượng lớn natri đi vào các sợi cơ vân. Quá trình khử cực, tái cực diễn ra cực kì nhanh (chỉ trong 1/1000s)
Hai, điện thế cơ tim được tạo ra do mở 2 loại kênh: (1) kênh natri nhanh kích hoạt điện thế như trong cơ vân, và (2) Kệnh Canxi chậm (mở ra và đóng lại trong 1/10s). Do thời gian đóng và mở chậm của kênh Canxi này, giúp duy tri quá trình tái cực trong thời gian dài hơn so với cơ vân. Điều này tạo thành pha Cao nguyên trong điện thế hoạt động
Tính thấm với Kali thay đổi ở tế bào cơ tim
Ngay s.au khi bắt đầu điện thế hoạt động, tính thấm của màng cơ tim với ion Kali giảm 5 lần (điều này không xảy ra ở cơ vân), do đó làm giảm dòng Kali (mang điện tích dương) ra ngoài trong giai đoạn cao nguyên. Do đó khiến quá trình tái cực diễn ra chậm hơn
Pha bình nguyên: Cơ tim được nghỉ ngơi hoàn toàn
Nhờ pha bình nguyên, cơ tim trơ và không thể bị kích thích tiếp trong pha này, do đó cơ tim được nghỉ ngơi hoàn toàn cho tới khi trở lại điện thế nghỉ và tiếp tục chu trình điện thế hoạt động tiếp theo
Còn với cơ vân, không có pha bình nguyên, cơ vân không được nghỉ ngơi hoàn toàn, và nó cũng có thể bị kích thích liên tục trong gian đoạn chưa tái cực hoàn toàn
📌Tóm lại, cơ tim thì hoạt động điện thế chậm hơn cơ vân, nhưng hoạt động theo quy trình định sẵn và không thể bị thay đổi, luôn có pha co cơ và pha nghỉ hoàn toàn. Còn cơ vân thì hoạt động điện nhanh hơn, co nhanh hơn nhưng nếu bị kích thích liên tục thì lại không có thời gian nghỉ ngơi, cho nên dễ bị mỏi
👇👇 Cập nhật thêm tài liệu Y khoa tại:
- Zalo lưu trữ tài liệu free: https://zalo.me/g/obrwwk821
- Nhóm fb tài liệu miễn phí: https://www.facebook.com/groups/ykhoatailieu/?ref=share&mibextid=NSMWBT
- Fanpage Thư viện Y khoa pdf: https://www.facebook.com/profile.php?id=100087179096490&mibextid=ZbWKwL

06/08/2024

Đây là hình ảnh của một em bé mắc suy giáp trạng bẩm sinh (congenital hypothyroidism).
- Đó là tình trạng tuyến giáp không sản xuất đầy đủ hormon để đáp ứng nhu cầu chuyển hóa và sinh trưởng của cơ thể.
- Tần số mắc là khoảng 1/3500-1/4000 trẻ
- Nguyên nhân hàng đầu là do giảm sản tuyến giáp hoặc tuyến giáp lạc chỗ
- Việc chẩn đoán sớm bệnh này rất quan trọng vì thiếu hormon giáp trạng làm trẻ bị thấp, dị hình và thiểu năng trí tuệ. Trẻ được điều trị hormon thay thế càng sớm (trước 1 tháng tuổi) càng có cơ hội phát triển bình thường và tránh để lại những hậu quả đáng tiếc.
- Ngày nay, việc sàng lọc sau sinh bằng phương pháp lấy máu gót chân, xét nghiệm TSH, T4 cho phép phát hiện những trẻ có nguy cơ mắc bệnh từ 3 ngày tuổi.
- Dưới đây là một số dấu hiệu lâm sàng giúp nhận biết sớm trẻ suy giáp trạng bẩm sinh (6 P’s):
+ Pot-bellied (bụng to, bè do giảm trương lực cơ thành bụng)
+ Pale (da lạnh, xanh do hạ thân nhiệt)
+ Puff-faced (bộ mặt phù niêm: mũi tẹt, má phị, mắt hùm hụp, môi dày do giảm chuyển hóa, tăng ứ đọng glycosaminoglycans)
+ Protruding umbilical (thoát vị rốn)
+ Protuberant tongue (lưỡi to, dày)
+ Poor brain development (chậm phát triển tinh thần, vận động)
👇👇 Cập nhật thêm tài liệu Y khoa tại:
- Zalo lưu trữ tài liệu free: https://zalo.me/g/obrwwk821
- Nhóm fb tài liệu miễn phí: https://www.facebook.com/groups/ykhoatailieu/?ref=share&mibextid=NSMWBT
- Fanpage Thư viện Y khoa pdf: https://www.facebook.com/profile.php?id=100087179096490&mibextid=ZbWKwL

01/08/2024

ASPIRIN 75MG VS ASPIRIN 81MG
Tại sao có sự sai khác hàm lượng thuốc?
Để dùng thuốc an toàn và hiệu quả, điều hết sức quan trọng là dùng thuốc phải đúng liều. Với thuốc viên, mỗi viên thuốc được sản xuất chứa đúng hàm lượng thuốc theo quy định và người dùng thuốc phải dùng đúng số lượng viên theo chỉ định.
Như thuốc viên Paracetamol 500mg được bào chế mỗi viên có hàm lượng paracetamol đúng 500mg và người dùng thuốc mỗi lần uống một hay hai viên tùy chỉ định thì đó mới dùng đúng liều. Tuy nhiên, một số trường hợp hàm lượng thuốc có sự sai khác mà mọi người cần biết.
Lấy trường hợp thuốc Aspirin, để phòng bệnh lý tim mạch (phòng nhồi máu cơ tim thứ phát) có hai loại viên Aspirin có hai hàm lượng 81mg và 75mg. Nguyên nhân có sự sai khác hàm lượng do dựa vào hai hệ thống đo lường khối lượng khác nhau để quy hàm lượng.
Nếu dựa vào hệ thống đo lường Anh - Mỹ, người ta dùng đơn vị khối lượng grain (gr) và pound (lb), còn dựa vào hệ thống đo lường quốc tế (trong đó có nước ta) thì đơn vị là mg, g, kg với sự liên hệ: 1gr = 65mg, 1lb = 453g...
Vì vậy, có viên Aspirin được sản xuất với hàm lượng 1,25gr (theo Anh - Mỹ) = 81mg và có viên sản xuất với hàm lượng 75mg (có nơi còn sản xuất viên hàm lượng 80mg). Vì Aspirin được chứng minh phòng ngừa bệnh lý tim mạch với liều uống mỗi lần 75 - 325mg, nên việc dùng Aspirin với các hàm lượng khác nhau là không khác biệt.
Còn những trường hợp có sự sai khác về hàm lượng thuốc thì hãng sản xuất thuốc có hàm lượng sai khác (với thuốc có hàm lượng đã được cơ quan quản lý dược cho phép lưu hành) phải nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng và làm thủ tục đăng ký để được cơ quan quản lý dược chấp thuận cho lưu hành. Như ở Mỹ, việc này rất chặt chẽ, phải được Cục Quản lý thực phẩm và dược phẩm Mỹ (FDA) chấp thuận mới được.
Nguồn: PGS.TS NGUYỄN HỮU ĐỨ
👇👇 Cập nhật thêm tài liệu Y khoa tại:
- Zalo lưu trữ tài liệu free: https://zalo.me/g/obrwwk821
- Nhóm fb tài liệu miễn phí: https://www.facebook.com/groups/ykhoatailieu/?ref=share&mibextid=NSMWBT
- Fanpage Thư viện Y khoa pdf: https://www.facebook.com/profile.php?id=100087179096490&mibextid=ZbWKwL

01/08/2024

Tài liệu sản phụ khoa khá đầy đủ - Ủng hộ ad 1 like và share nha
Link tải
https://drive.google.com/drive/mobile/folders/1Xl7l4WV00nZo0OR7yZzHK6CSZ_DoZ1g4?fbclid=IwAR3C87MRbUcXsdPHvzySsxnfXcw3AKpcnSuFUShBkCVpfjFZGt-I_6b2WrY
👇👇 Cập nhật thêm tài liệu Y khoa tại:
- Zalo lưu trữ tài liệu free: https://zalo.me/g/obrwwk821
- Nhóm fb tài liệu miễn phí: https://www.facebook.com/groups/ykhoatailieu/?ref=share&mibextid=NSMWBT
- Fanpage Thư viện Y khoa pdf: https://www.facebook.com/profile.php?id=100087179096490&mibextid=ZbWKwL

23/07/2024

CÁC CHỈ SỐ TRONG XÉT NGHIỆM TỔNG PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU
1. SG (Specific Gravity – Trọng lượng riêng)
Ý nghĩa: Là dấu hiệu giúp đánh giá nước tiểu loãng hay cô đặc (do uống quá nhiều nước hay do thiếu nước);
Chỉ số bình thường: 1.015 - 1.025;
Tỷ trọng tăng trong bệnh đái tháo đường, giảm trong bệnh đái tháo nhạt. Tỷ trọng thấp kéo dài cũng thường gặp trong suy thận.
2. LEU hay BLO (Leukocytes – Tế bào bạch cầu)
Ý nghĩa: Là dấu hiệu giúp phát hiện tình trạng nhiễm trùng đường niệu. Nếu kết quả xét nghiệm sinh hóa nước tiểu dương tính nghĩa là nhiễm trùng đường tiểu, cần vệ sinh sạch sẽ và uống nhiều nước;
Bình thường: Âm tính;
Khi xét nghiệm nước tiểu có chứa bạch cầu, thai phụ có thể đang bị nhiễm khuẩn hoặc nấm (có giá trị gợi ý nhiễm trùng tiểu chứ không khẳng định được). Trong quá trình chống lại các vi khuẩn xâm nhập, một số hồng cầu đã chết và đào thải ra ngoài qua nước tiểu. Bạn cần xét nghiệm nitrite để xác định loại vi khuẩn gây viêm nhiễm.
3. NIT (Nitrit – Hợp chất do vi khuẩn sinh ra)
Ý nghĩa: Là dấu hiệu phát hiện tình trạng nhiễm trùng đường tiểu;
Bình thường: Âm tính;
Vi khuẩn gây nhiễm trùng đường tiết niệu tạo ra 1 loại enzyme có khả năng chuyển nitrate niệu ra thành nitrite. Do đó nếu như kết quả xét nghiệm nước tiểu tìm thấy nitrite có nghĩa là có nhiễm trùng đường tiết niệu. Nếu dương tính là có nhiễm trùng nhất là loại E. Coli.
4. Độ pH (Độ acid)
Ý nghĩa: Đánh giá độ acid của nước tiểu;
Bình thường: 4,6 - 8;
Dùng để đánh giá nước tiểu có tính chất acid hay bazơ. Khi pH=4 có nghĩa là trong nước tiểu có tính acid mạnh, pH=7 là trung tính (không phải acid, cũng không phải bazơ) và pH=9 có nghĩa là nước tiểu có tính bazơ mạnh;
Khi xét nghiệm nước tiểu pH tăng nghĩa là có nhiễm khuẩn thận (tăng hoặc có lúc giảm), suy thận mạn, hẹp môn vị, nôn mửa; giảm khi nhiễm ceton do tiểu đường, tiêu chảy mất nước.
5. Blood (BLD)
Ý nghĩa: Là dấu hiệu giúp phát hiện có nhiễm trùng đường tiểu, sỏi thận, hay xuất huyết từ bàng quang hoặc bướu thận;
Bình thường không có;
Viêm, bệnh, hoặc những tổn thương thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo có thể làm xuất hiện máu trong nước tiểu.
6. PRO (Protein)
Dấu hiệu cho thấy có bệnh lý ở thận, có máu trong nước tiểu hay có nhiễm trùng đường tiểu, giúp phát hiện bệnh tiền sản giật trong thai kỳ;
Bình thường không có;
Nếu xét nghiệm nước tiểu phát hiện trong nước tiểu chứa protein, tình trạng của thai phụ có thể liên quan đến các chứng: thiếu nước, mẫu xét nghiệm chứa dịch nhầy, nhiễm trùng đường tiểu, tăng huyết áp, có vấn đề ở thận... Vào giai đoạn cuối thai kỳ, nếu lượng protein trong nước tiểu nhiều, thai phụ có khả năng bị tiền sản giật, nhiễm độc huyết. Nếu thai phụ bị phù ở mặt và tay, tăng huyết áp thai kỳ (140/90 mmHg), bạn cần được kiểm tra chứng tiền sản giật ngay. Ngoài ra, nếu chất albumin (một loại protein) được phát hiện trong nước tiểu cũng là dấu hiệu cảnh báo thai phụ có nguy cơ nhiễm độc thai nghén hoặc mắc chứng tiểu đường.
7. GLU (Glucose – Đường)
Ý nghĩa: Là dấu hiệu thường gặp ở bệnh nhân tiểu đường. Glucose xuất hiện trong nước tiểu khi giảm ngưỡng thận hoặc có những bệnh lý ống thận, tiểu đường, viêm tuỵ, glucose niệu do chế độ ăn uống;
Bình thường không có hoặc có thể có ở phụ nữ mang thai;
Là một loại đường có trong máu. Bình thường thì trong nước tiểu sẽ không có hoặc có rất ít glucose. Khi lượng đường huyết trong máu tăng rất cao, ví dụ như trong bệnh lý đái tháo đường không kiểm soát thì đường sẽ thoát ra nước tiểu. Glucose cũng được tìm thấy trong nước tiểu khi thận bị tổn thương hoặc bị bệnh;
Nếu bạn ăn nhiều thức ăn ngọt trước khi xét nghiệm nước tiểu, sự gia tăng glucose trong nước tiểu là điều bình thường. Nhưng nếu lượng đường ở lần xét nghiệm nước tiểu thứ hai cao hơn lần đầu, đây là dấu hiệu cảnh báo bạn có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Nếu có kèm theo các chứng mệt mỏi, luôn khát nước, sụt cân, bạn nên đến bác sĩ để được kiểm tra lượng đường huyết.
8. ASC (Soi cặn nước tiểu)
Ý nghĩa: Là dấu hiệu giúp phát hiện các tế bào trong viêm nhiễm thận, đường tiết niệu, sỏi đường tiết niệu...;
Soi cặn trong nước tiểu để đánh giá bệnh lý về thận;
Chỉ số bình thường: 5-10 mg/dL hoặc 0.28-0.56 mmol/L.
9. KET (Ketone – Xeton)
Dấu hiệu thường gặp ở bệnh nhân tiểu đường không được kiểm soát, chế độ ăn ít chất carbohydrate, nghiện rượu, nhịn ăn trong thời gian dài;
Bình thường không có hoặc đôi khi có ở mức độ thấp đối với phụ nữ mang thai;
Chỉ số bình thường: 2.5-5 mg/dL hoặc 0.25-0.5 mmol/L;
Đây là chất được thải ra ở đường tiểu, dấu hiệu nhận biết thai phụ và thai nhi đang thiếu dinh dưỡng hoặc mắc chứng tiểu đường;
Nếu kết quả xét nghiệm nước tiểu phát hiện lượng xeton, kèm theo các dấu hiệu chán ăn, mệt mỏi, thai phụ nên được bác sĩ chỉ định truyền dịch và dùng thuốc. Để giảm hết lượng xeton, thai phụ nên thư giãn, nghỉ ngơi và cố gắng không bỏ bất kỳ bữa ăn nào.
10. UBG (Urobilinogen)
Ý nghĩa: Là dấu hiệu giúp phát hiện bệnh xơ gan, viêm gan do nhiễm khuẩn, virus, suy tim xung huyết có vàng da...;
Bình thường không có;
Đây là sản phẩm được tạo thành từ sự thoái hóa của bilirubin. Nó cũng được thải ra ngoài cơ thể theo phân. Chỉ có một lượng nhỏ urobilinogen có trong nước tiểu. Urobilinogen có trong nước tiểu có thể là dấu hiệu của bệnh về gan (xơ gan, viêm gan) làm dòng chảy của dịch mật từ túi mật bị nghẽn.
👇👇 Cập nhật thêm tài liệu Y khoa tại:
- Zalo lưu trữ tài liệu free: https://zalo.me/g/obrwwk821
- Nhóm fb tài liệu miễn phí: https://www.facebook.com/groups/ykhoatailieu/?ref=share&mibextid=NSMWBT
- Fanpage Thư viện Y khoa pdf: https://www.facebook.com/profile.php?id=100087179096490&mibextid=ZbWKwL

Want your school to be the top-listed School/college in Ho Chi Minh City?

Click here to claim your Sponsored Listing.

Videos (show all)

TRỌN BỘ SẢN KHOA + NOTE CỰC HAYLink: https://drive.google.com/drive/mobile/folders/1EeUT5FUKCmxjzcbWCClJUPb-j6Xjgo8E?fbc...
Ăn bột ngọt có tốt hongCre: Bs Gấu#videoyhoc #thuvienykhoapdfFb trao đổi tài liệu: https://www.facebook.com/groups/ykhoa...
Cơ chế THUỐC GÂY MÊ 💊💊CRE: Giải phẫu-Sinh lý- Zalo lưu trữ tài liệu free: https://zalo.me/g/umluvp043- Nhóm fb tài liệu ...

Location

Category

Website

Address

Ho Chi Minh City
Other Medical Schools in Ho Chi Minh City (show all)
Pham Ngoc Thach University of Medicine Pham Ngoc Thach University of Medicine
2, Dương Quang Trung P. 12 Q. 10
Ho Chi Minh City, 70000

Pham Ngoc Thach University of Medicine 2 Duong Quang Trung Street, District 10, Ho Chi Minh City, Việt Nam Telephone: +84 8 38631043

CLB Nghiên cứu Khoa học và Đổi mới Sáng tạo Trạng Nguyên - PSRIC CLB Nghiên cứu Khoa học và Đổi mới Sáng tạo Trạng Nguyên - PSRIC
CLB Nghiên Cứu Khoa Học Và Đổi Mới Sáng Tạo Trạng Nguyên
Ho Chi Minh City

Poinsettia Scientific Research and Innovation Club - PNTU

Thu Thủy-NVCSKH Thu Thủy-NVCSKH
Tầng 3, Khu Văn Phòng Thanh Đa View, Số 7 Thanh Đa, Phường 27, Quận Bình Thạnh
Ho Chi Minh City, 70000

Có 12.765.643 người đăng ký sử dụng dịch vụ -0 phí hồ sơ

Trường Y Dược Tôn Thất Tùng-Trang chủ thông  tin tuyển sinh của trường Trường Y Dược Tôn Thất Tùng-Trang chủ thông tin tuyển sinh của trường
168 Bis Phan Văn Trị. Quận Gò Vấp
Ho Chi Minh City

Trường Trung cấp Y – Dược Tôn Thất Tùng thành lập theo quyết định số 429/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Bình. Trường là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Trường Trung Cấp Y Dược Tôn Thất Tùng Trường Trung Cấp Y Dược Tôn Thất Tùng
168bis, Phan Văn Trị, Phường 5, Quận Gò Vấp
Ho Chi Minh City

☎ Hotline/Zalo: 0964.993.850 ☎ ❤️Cô Phượng tuyển sinh❤️

Trường đào tạo kinh doanh thẩm mỹ quốc tế SPADY Academy Trường đào tạo kinh doanh thẩm mỹ quốc tế SPADY Academy
Đường Huỳnh Tấn Phát 501, Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City

Tuyển sinh Trường Y Dược Tôn Thất Tùng Tuyển sinh Trường Y Dược Tôn Thất Tùng
168 Bis Phan Văn Trị, Quận Gò Vấp
Ho Chi Minh City

Đây là trang tư vấn tuyển sinh ngành Y Dược

Viện đào tạo thẩm mỹ da R&Y Academy Viện đào tạo thẩm mỹ da R&Y Academy
79 Đ. Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Thành Phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City, 70000

Chúng tôi cung cấp các khóa học trị liệu da từ cơ bản đến nâng cao. Với phư?

KhanhNgoc-CSKHmbbank KhanhNgoc-CSKHmbbank
27B Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1
Ho Chi Minh City, 70000

là dịch vụ cho vay..có 18.267.894 đăng ký sử dụng dịch vụ -LS 0% -KHÔNG THẾ CH?

Bộ môn Chấn thương chỉnh hình - Phục hồi chức năng ĐH Y Dược TP. HCM Bộ môn Chấn thương chỉnh hình - Phục hồi chức năng ĐH Y Dược TP. HCM
Văn Phòng Lầu 7/217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5
Ho Chi Minh City, 70000

Fanpage chính thức BM CTCH–PHCN, ĐHYD HCM. Nơi giao lưu, học hỏi, thông báo khóa học cho học viên.

Tuyển Sinh Liên Thông Cao Đẳng & Đại Học Y Dược Tuyển Sinh Liên Thông Cao Đẳng & Đại Học Y Dược
138 Hà Huy Giáp, Phường Thạnh Lộc , Quận 12 , Thành Phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City

Đây là trang tuyển sinh học liên thông Cao Đẳng - Đại Học Y dược