Tiếng anh căn bản và ôn luyện B1 / toeic / ielts

Tiếng anh căn bản và ôn luyện B1 / toeic / ielts

Tiếng anh cho mọi người

Photos from Tiếng anh căn bản và ôn luyện B1 / toeic / ielts's post 28/04/2019

MỘT SỐ KHOA Ở BỆNH VIỆN

28/04/2019

Lý thuyết thì hiện tại đơn phần 1
Động từ chỉ hành động

A. Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả:
1. Một thói quen ở hiện tại: Ví dụ I often get up at 6 a.m (tôi thường thức dậy vào lúc 6 giờ sáng, đây là một thói quen).
2. Một chân lí, một sự thật hiển nhiên. Ví dụ The Earth goes round The Sun (Trái Đất quay quanh Mặt Trời, đây là một sự thật hiển nhiên của vũ trụ).

B. Công thức:
1. Thể khẳng định: S + V (o) / V (s/es)
• I, you, we, they, danh từ số nhiều + V (o), tức là giữ nguyên động từ ở dạng nguyên thể.
Ví dụ 1: We like football (chúng tôi thích bóng đá)
Ví dụ 2: they usually go to the cinema on weekend (họ thường đi xem phim vào cuối tuần).
Trong 2 ví dụ trên, do chủ ngữ là we và they nên các động từ like và go chúng ta giữ nguyên ở dạng nguyên thể của chúng.

• He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được + V (s/es).
Ví dụ 1: He likes English (Anh ấy thích môn tiếng Anh)
Ví dụ 2: She usually goes shopping on weekend (Cô ấy thường đi mua sắm vào cuối tuần).
Trong 2 ví dụ trên, do chủ ngữ là he, nên động từ like ta thêm "s" thành likes. Tương tự chủ ngữ là she, động từ go ta thêm "es" thành goes.
• Tuy nhiên khi nào thêm "s", khi nào thêm "es" ? Ta có quy tắc sau: các động từ kết thúc bởi: o, s, x, ch, sh (ông sao xanh chiếu sáng) ta sẽ thêm "es". Ví dụ: go → goes , miss → misses, fix → fixes, watch → watches, wash → washes.
• Các động từ còn lại ta chỉ thêm "s". Ví dụ like → likes, read → reads …
Lưu ý:
• Khi động từ kết thúc bởi “y” và trước đó là một phụ âm, ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “es”. Ví dụ: cry → cries, fry → fries. (r là phụ âm).
• Nếu trước “y” là nguyên âm, ta chỉ thêm “s”. Ví dụ: play → plays (a là nguyên âm).
• Động từ have có cách biến đổi không theo quy tắc nào (bất quy tắc). Have → has.

2. Thể phủ định: S + don’t / doesn’t + V (o)
• Khi nào dùng don’t, khi nào dùng doesn’t giống như ở trên.

3. Câu hỏi: Từ hỏi + do / does + S + V (o) ?
• Một số từ hỏi: What (cái gì), when (khi nào), where (ở đâu), what time (mấy giờ), how (như thế nào) …
• Ví dụ 1: What do you usually do after school ? (Bạn thường làm gì sau giờ học ở trường ? ) I usually play badminton (Tôi thường đánh cầu lông).
• Ví dụ 2: Where does he usually go on weekend ? (Anh ấy thường đi đâu vào cuối tuần ?) He usually goes to the cinema. (Anh ấy thường đi xem phim).

Want your school to be the top-listed School/college?

Website