Let's begin!!!
St
Học Tiếng Anh Với Cô Thư
Contact information, map and directions, contact form, opening hours, services, ratings, photos, videos and announcements from Học Tiếng Anh Với Cô Thư, Education Website, .
St:someone
Làm bài tập vui vẻ không quạo nhe
Lâu rồi bỏ bê Fanpage này quá
Mọc mốc meo luôn
Are you ready to order???
Please!!
ôn tập ngữ pháp HK2 lớp 7
Bạn nào biết đáp án đúng cmt cô tặng quà nếu đúng 🎁🎁🎁
👨🎓👩🏫👨🏫Có khó không khi làm bài Reading như vầy????
When Phong was twelve, his family moved to the city. At first, everything was strange and difficult to him. Life in the city is always busy and the people are often in a hurry. He hated the noise and the busy roads. He hated crossing the road most. A lot of bikes, motorbikes, cars and buses coming from every direction scared him. Now he gets used to the life in the city. He is used to the noise and busy city traffic. He is no longer afraid of crossing the road. But he doesn’t really like to live in the city. He prefers to live in the country.
*Answer the questions:
1. When did Phong’s family move to the city?
2. Was everything easy for him at first?
3. What does he think about the city life and the city people?
4. What did he dislike most about the city?
I. Listen to the passage and circle the best option to complete the sentence.
1. The Robinsons returned to Hanoi by _______________.
A. train B. bus
2. This is the _______________ time Liz saw the paddies.
A. first B. second
3. They stopped at a small roadside _______________ for a short time.
A. hotel B. restaurant
4. They arrived in Hanoi in the _______________.
A. morning B. evening
5. Mrs.Robinson bought some peanuts and ___________ for Liz.
A. rice B. ice-cream
Các e đọc bài Video games Unit 15- A2 SGK 7 và quyết định câu nào đúng câu nào sai.
1. Many young people play video games.
2. Some inventors of video games become very rich.
3. These games are good fun, but players must be careful.
4. The doctor thinks all children shouldn’t take part in outdoor activities with their friends.
5. The doctor says you should spend lots of time playing video games.
Hello everyone. Welcome back to my page.
danh từ số nhiều
Cách dùng "Some/many/any/few/a lot of/lots of"
let's sing!!
If You're Happy and You Know It! | Barefoot Books Singalong If You're Happy and You Know It! | Barefoot Books Singalong Want more? (Click SHOW MORE below 👇) ⭐ Our favorite video: https://www.youtube.com/watch?v=C6ljGX...
Now, we do it together. Let's begin!!!
Thì Tương Lai Đơn
các e hs tham khảo nhé!
Phân biệt giữa British and American
Xanh xanh đỏ đỏ cho mấy em nhỏ mê cô giáo
👍👍Word form là một dạng bài tập khó, vì nó yêu cầu người học phải có một lượng kiến thức nhất định về vị trí của các từ loại (danh từ - noun, tính từ - adj, động từ - verb, và trạng từ - adv), cũng như số lượng từ vựng bằng hoặc trên mức khá.
💁♂️💁♂️Để làm tốt bài tập này trước hết bạn cần phải nắm được vị trí của từ cần điền là từ loại nào..
👌👌Hãy học thuộc các quy tắc dưới đây nhé
📒📒Nguồn: Duong Minh Language School
Bạn nào quên thì on lại nhe
❤❤The Alphabets. Bảng chữ cái tiếng anh
https://www.youtube.com/watch?v=PyC5nmf1wC0&feature=share
Bảng chữ cái abc tiếng Anh và phiên âm | English BoTV Bảng chữ cái abc tiếng Anh và phiên âm | English BoTV Kênh youtube học tiếng Anh miễn phí English BoTV giới thiệu video học phát âm bảng chữ cái tiếng Anh cự...
Cùng 1 nghĩa nhưng lại có nhiều cách diễn đạt
Tổng hợp 1 số truyện ngắn dành cho các con mới bắt đầu. Bố mẹ có thể đọc cho con hoặc hướng dẫn con đọc nha🌻
Luyện nghe Tiếng anh nào các em
https://drive.google.com/file/d/1QWi6Cjm8YmM_npaB-THDhva7q7NItkRF/view?usp=drivesdk
📚📚📚Cấu trúc viết lại câu đồng nghĩa
✔✔Các em lưu lại mà học nhé!!!
Nguồn copy
🌼 🌼🏵️🌹🌺🌷HỌC NHANH TÊN TIẾNG ANH CỦA 30 LOẠI HOA THƯỜNG GẶP
Nguồn sưu tầm, tổng hợp
Sắp tới kt 1t rồi
Các e nhớ on bài nhe
Chuc cac e lam bai that tot
Các e tham khảo
Bài tập trac nghiem unit 10
Các em hs khối 7 tham khảo bài tập bên dưới
I. Circle the best option to complete each of the following sentences.
1. Hoa .................................. her neighbor make dress. (watch/ is watching/ watches/ watched)
2. First, she ………………………. some material. (bought/ buy/ is buying/ to buy)
3. Then, she ………………………….the dress out. (cut/ is cutting/ cutted/ to cut)
4. Next, she ……………………a sewing-machine to sew the dress. (use/ is using/ to use/ used)
5. Hoa decided that sewing ……………………a useful hobby. (were/ be/ was/ being)
6. She …………………… a cushion and a dress. (make/ to make/ made/ makes)
7. The cushion …………………. fine, but the dress …………………………….
(was-wasn’t/ were-weren’t/ was- weren’t/ were-wasn’t)
8. Then, her neighbor helped her, so finally it ………………… her. (to fit/ fitting/ fitted/ fittes)
9. How …………….. your vacation in Nha Trang? (was/ were/ is/ are)
10. You ………………..any souvenirs in Nha Trang?
(Do – buy/ Did – buy/ Do – bought/ Did – bought)
11. Liz and her parents…………….to Tri Nguyen Aquarium in Nha Trang.
(go/ goes/ went/ gone)
12. …………..a clever woman! (How/ When/ What/ Why)
13. Liz ………………..the colorful littles fish ………………..the most beautiful.
(think – are/ thought – was/ thought – were/ think – is)
14. What ……………….nice souvenirs! (a/ an/ / the)
15. Liz’s a good friend of…………. (me/ my/ mine/ I)
16. Liz is talking ……………Ba about her recent vacation in Nha Trang. (to/ too/ on/ in)
17. What a …………………… girl! (delicious/ friendly/ awful/ intelligent)
18. The clothing store is on Hai Ba Trung Street. It’s near the shoe store ……….……….the right. (to / of/ in /on)
19. I ……………. Volleyball last week. (play/ am playing/ to play/ played)
20. Yesterday, Minh………………… at Hoa’s house. (stayed/ stays/ staying/ to stay)
Cấu trúc "try"
✔ try + to-Vinf: cố gắng
✔ try + V-ing: thử
Cách phát âm/ đọc "ed"
P/s: các em hs lớp 7 lưu ý giúp cô nhe.
📝📝Công thức thì quá khứ đơn -Simple past tense:
Cũng giống như thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn cũng có 2 loại: tobe và động từ thường.
Dưới đây là công thức cụ thể 👇👇👇
* Cách dùng Thì quá khứ đơn:
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt (kết thúc) và không còn liên quan đến hiện tại.
– Ví dụ: She went to the zoo last month. (Cô ấy đã đến vườn bách thú vào tháng trước)
2. Diễn đạt các hành động liên tiếp diễn ra trong quá khứ.
– Ví dụ: I came home, greeted my parents and had dinner last night. (Tôi đã về nhà, chào bố mẹ và ăn tối vào tối qua).
3. Diễn đạt các hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
– Ví dụ: When my mother was cooking, my friends came . (Khi mẹ tôi đang nấu cơm thì bạn bè tôi đến).
4. Dùng trong câu điều kiện loại 2
– Ví dụ: If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ làm điều đó).
Chú thích:
– Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề): Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện. Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Hiểu đơn giản câu điều kiện “If… , …” tương đương cấu trúc “Nếu…thì” trong Tiếng Việt.
– Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại (không có thật ở hiện tại)
* Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:
-Yesterday – hôm qua.
-(two days, three weeks…) ago. – hai ngày/ba tuần/… trước.
-Last (year/month/week). – năm/tháng/tuần trước.
-in (2002 – năm cũ/ June – tháng cũ).
in the last century. – Thế kỷ trước
in the past. – trong quá khứ.
Ví dụ: I visited my hometown last month. (Tôi đã về quê thăm quê vào tháng trước).