Shop cung cấp các sản phẩm hỗ trợ học tiếng Nhật. Thẻ học Kanji , ngữ pháp, đàm thoại từ trình độ N5 đến N2 Shop chuyên cung cấp các sản phẩm hỗ trợ học bộ môn tiếng Nhật, ngoài thẻ học Kanji, ngữ pháp, từ vựng tiếng Nhật shop còn có sách Soumatome đẻ luyện thi năng lực nhật ngữ hiệu quả
Operating as usual
LỊCH NGẮM LÁ ĐỎ VÀO MÙA THU Ở NHẬT
Đến đâu để ngắm lá đỏ đẹp nhất mùa thu Nhật Bản?
Hằng năm vào khoảng cuối tháng 9, rừng cây lá đã chuẩn bị đổi màu từ xanh sang vàng đỏ. Đó thực sự là khung cảnh đẹp lãng mạn mà ai cũng mong muốn được một lần trong đời chứng kiến. Trên khắp nước Nhật có khoảng hàng trăm địa điểm ngắm sắc đỏ của lá mùa thu
Khu vực Thủ đô Tokyo:
+ Khu vườn truyền thống ở Rikugien: Rikugien vào thu, khi hàng cây phong chuyển mình sang màu áo mới, biến nơi đây trở thành một trong những địa điểm ngắm mùa thu tốt nhất ở Tokyo. Vị trí đẹp để ngắm lá đỏ tại Rikigien phải kể đến là khu bờ suối chảy ngang qua quán trà Tsutsuji no Chaya, xung quanh cầu Togetsukyo và từ góc Fujishirotoge. Thời điểm lá đổi màu từ cuối tháng 11 đến đầu tháng 12. Lưu ý, Rikugien có thu phí vào cửa.
+ Đại lộ Ginkgo (Icho Namiki ): Icho Namiki (đại lộ Ginkgo) thuộc khu vực Công viên Meiji Jingu Gaien. Hàng cây trên đại lộ được cắt tỉa độc đáo đổi sang màu vàng rực rỡ, vào cuối tháng 11, thu hút khách du lịch và người dân địa phương tản bộ dưới tán lá, hay thư giãn trong những quán cà phê vỉa hè dọc theo con phố. Icho Namiki cách ga tàu điện ngầm Aoyama-Itchome khoảng 1 dãy nhà, cũng rất thuận tiện nếu bạn muốn đến đây.
+ Công viên tưởng niệm Showa: Cũng là một điểm đến nổi tiếng để ngắm màu sắc mùa thu Nhật Bản, hàng cây trong trong công viên thường thay mà lá vào khoảng giữa tháng 11, sớm hơn ở trung tâm Tokyo. Những địa điểm đẹp nhất ở công viên này là hàng cây bạch quả gần con kênh ở góc đông nam và vườn truyền thống Nhật Bản với sắc đỏ của cây phong.
+ Imperial East Garden: Khu vườn phía đông của Cung điện hoàng gia Tokyo ( lâu đài Edo) là điểm đến tuyệt đẹp để ngắm mùa thu lá đỏ. Ở khu vườn này, bạn sẽ được thưởng thức sắc thu lộng lẫy của cây Quercus serrata, sồi, cây phong hay cây sáp Nhật Bản. Ngoài ra, trong vườn Ninomaru, bạn có thể bắt gặp những chiếc lá đầy màu sắc phản chiếu xuống mặt nước hồ trong xanh, tạo nên một khung cảnh yên tĩnh lãng mạn.
+ Phú Sĩ Ngũ hồ: Cảnh vật xung quanh núi Phú Sĩ luôn đẹp cả bốn mùa trong năm, nhưng khiến du khách thổn thức nhất chỉ có mùa lá đỏ. Bạn có thể ngắm trọn vẹn vẻ đẹp của mùa thu Nhật Bản khi đi dạo trên con kênh Koyo truyền thống, ngắm nhìn hàng cây hai bên rực rỡ sắc đỏ, vàng.
Khu vực cố đô Kyoto: Khác với nét hiện đại sôi động của những thành phố khác ở Nhật Bản, cố đô Kyoto mang màu sắc cổ kính yên tĩnh rất riêng. Mùa thu ở đây vì thế cũng dịu dàng và lãng mạn hơn rất nhiều.
+ Ngoại ô Arashiyama: Là nơi nổi tiếng để ngắm hoa anh đào và lá mùa thu. Thu sang, phủ toàn bộ Arashiyama trong sắc thái của màu đỏ và vàng. Cảnh núi rừng thu soi bóng xuống dòng sông xanh trong ngọc bích thực sự là tuyệt tác của tự nhiên. Có rất nhiều địa điểm cổ kính ở Arashiyama để ngắm thu lá đỏ, trong đó ấn tượng nhất phải kể đến cầu Togetstu.
+ Chùa Kiyomizu dera : Kiyomizu-dera là một trong những ngôi chùa không thể bỏ qua khi đến Kyoto, cũng là nơi ngắm mùa thu đẹp nhất ở cố đô này.
+ Chùa Kinkakuji: Hay còn được gọi là Kim Các Tự, ngôi chùa được làm bằng vàng này là một trong những thắng cảnh tiêu biểu của Kyoto. Sắc vàng chói của chùa nổi bật giữa màu đỏ của lá phong tạo nên nét đặc trưng của mùa thu cố đô.
Nói nhỏ với bạn một chút rằng, khi vào thu, bạn dễ dàng bắt gặp sắc đỏ - vàng của lá trên đường phố Nhật Bản hay thậm chí trong khu vườn khách sạn kiểu truyền thống nơi bạn ở.
Muốn ngắm lá thu Nhật Bản thời điểm nào là thích hợp nhất?
Thông thường khi lá chuyển sang màu đỏ hay vàng thì chỉ một tuần là bắt đầu rụng, vì vậy nếu muốn ngắm, bạn phải lên kế hoạch chính xác để không bị lỡ mất “nàng thu” Nhật Bản.
Hằng năm mùa thu Nhật Bản thường bắt đầu vào giữa tháng 9 ( ở Hokkaido) và kết thúc vào cuối tháng 11 (ở Kyoto). Bởi thời điểm thay màu lá ở các khu vực không giống nhau nên bạn hãy tham khảo tin “dự báo” trước nhé.
☀ HỌC TIẾNG NHẬT TRỞ NÊN THẬT THÚ VỊ VỚI FLASHCARD
---------------------------
⚡ Bạn cảm thấy học Kanji quá khó khăn,rắc rối và khó nhớ?
⚡ Bạn cảm thấy học ngữ pháp giải thích quá dài dòng và khó hiểu??
⚡ Bạn cảm thấy từ vựng quá nhiều và khó nhớ
RẮC RỐI CỦA BẠN SẼ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT MỘT CÁCH NHANH NHẤT CHỈ VỚI BỘ SẢN PHẨM FLASHCARSD SIÊU TIỆN ÍCH NÀY !!!
🌈Thẻ học Tiếng Nhật được thiết kế độc đáo như một cuốn từ điển xinh xắn, nhỏ gọn, tiện lợi, có thể mang theo đến bất cứ nơi đâu và học vào bất cứ thời điểm nào. Mỗi chữ Hán đều được đi kèm với hình ảnh sinh động, ngộ nghĩnh giúp việc học trở nên thực sự thú vị và dễ dàng hơn bao giờ hết.
--------------------------------------------------------------------------------
TIẾP SỨC MÙA THI GIẢM GIÁ 20% SẢN PHẨM
I. Thẻ học KANJI
❤️ KANJI N4, N5 : Gồm 3 cuốn = 300 chữ KANJI minh họa bằng hình ảnh
Loại ép plastic chống nước giá : ̶1̶̶3̶̶8̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ còn 110.000
❤️ Kanji N3 : Gồm 4 quyển = 400 chữ KANJI
Loại ép plastic chống nước giá : ̶1̶̶8̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ còn 150.000
❤️ Kanji N2 : Gồm 4 quyển = 400 chữ KANJI
Loại ép plastic chống nước giá : ̶1̶̶8̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ còn 150.000
❤️ Kanji N1 : Gồm 8 quyển = 780 chữ KANJI
Loại ép plastic chống nước giá : ̶3̶̶6̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ còn 300.000
II. Thẻ học Ngữ Pháp
🐳 Ngữ pháp 50 bài Mina no Nihongo : Gồm 2 quyển
Loại ép chống nước giá : ̶9̶̶0̶̶k̶ còn 75K
🐳 Ngữ pháp N3 và N2 Somatome 2 quyển
Loại ép chống nước giá : ̶9̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ còn 75.000
🐳 Từ vựng sơ cấp 50 bài Mina no Nihongo : Gồm 4 quyển,
Loại ép chống nước giá : ̶1̶̶8̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ còn 150.000
Các bạn có thể xem thêm thông tin một số sản phẩm khác tại:
🐳 Từ vựng N3 Soumatome : Gồm 2 quyển,
Loại ép chống nước giá : ̶9̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ còn >> 75.000
Các bạn có thể xem thêm thông tin một số sản phẩm khác tại:
🐳 Từ vựng N2 Mimi kara oboeru : Gồm 2 quyển,
Loại ép chống nước giá : ̶9̶̶0̶̶.̶̶0̶̶0̶̶0̶ còn >> 75.000
------------------------------------------------------------------------------
Ship hàng toàn quốc thu tiền tại nhà (COD)
➡ Inbox để được tư vấn
➡ 160/22 Vườn Lài, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú, TP HCM ( Gọi trước khi đến) :
☎️ 0968.792.927
[Sơ Cấp] Ôn Lại Môt Số Mẫu Ngữ Pháp Đơn Giản
皆さん、役に立ちましたら、シェアしてくださいね!
(Nếu thấy có ích thì mọi người hãy share bài này nhé!)
🔥 SÁCH HỌC KANJI SƠ CẤP HAY NHẤT
GIẢM SỐC CHỈ 20 QUYỂN CÒN 50K/QUYỂN
-----------------------------------------------
Kanji Look And Learn - Sách học kanji hay nhất ở trình độ sơ trung cấp ( N5 N4 N3 ) gồm
✔ 512 Kanji
✔ 3500 từ vựng đi kèm
✔ Hình ảnh dễ nhớ, dễ liên tưởng
✔ Bản in file gốc đẹp và rõ nét
✔ Sách bài tập nhiều dạng giúp ghi nhớ lâu hơn.
Chào hè, giảm sốc cho thành viên của page
📣 Sách giáo khoa còn 50k/ quyển
📣 Sách bài tập chỉ còn 20k/ quyển
Nhanh tay số lượng có hạn chỉ 20 bộ duy nhất
✁----------------------------------------------------------
Inbox/Comment NGAY SĐT để được tư vấn và đặt hàng nhanh nhất hoặc
📞 0167.807.7393
♨ GIAO HÀNG TOÀN QUỐC (Ship COD) – THANH TOÁN TRỰC TIẾP TẠI NHÀ
Cách để tỏ ra thật khiêm tốn trong tiếng Nhật
Biên tập: #Bakaboo_Japanese
✁-------------------------------------------------------------------
皆さん、役に立ちましたら、シェアしてくださいね!
(Nếu thấy có ích thì mọi người hãy share bài này nhé!)
Ad: Merry
Trạng từ tiếng Nhật thường gặp
✁-------------------------------------------------------------------
皆さん、役に立ちましたら、シェアしてくださいね!
(Nếu thấy có ích thì mọi người hãy share bài này nhé!)
Ad: Merry
VỊ TRÍ TRONG TIẾNG NHẬT
中 ở giữa, nằm trong 1 vật nào đó hoặc trong 1 nhóm nào đó.
前 trước, phía trước. Dùng cho cả thời gian và địa điểm
後ろ phía sau
上 Phía trên, ở trên.
下 bên dưới
左 bên trái
右 bên phải
横 bên cạnh (theo hướng ngang hàng)
そば Bên cạnh.
隣 kế bên, ngay cạnh
先 phía trước.
辺 khu vực.
奥 phía bên trong
外 phía bên ngoài
間 giữa (2 đối tượng)
近く chikaku gần.
p/s: Đố các bạn biết, chỉ vị trí thì bắt buộc dùng trợ từ gì nào?
✁-------------------------------------------------------------------
皆さん、役に立ちましたら、シェアしてくださいね!
(Nếu thấy có ích thì mọi người hãy share bài này nhé!)
Ad: Merry
"Rất" gì đó? Tiếng Nhật sẽ nói như thế nào??
甚だ(はなはだ)rất, quá mức
とても rất
余程(よほど)rất
余分(よぶん)quá mức
凄い(すごい)quá giỏi, quá giữ giằn
余計(よけい)quá mức
幾多(いくた)rất nhiều lần
うんと rất nhiều lần
大に(おおいに)rất, cực kỳ
✁-------------------------------------------------------------------
Xem thêm các sản phẩm của Japanese Flashcards tại:
►
皆さん、役に立ちましたら、シェアしてくださいね!
(Nếu thấy có ích thì mọi người hãy share bài này nhé!)
Ad: Merry
VÌ SAO CHỮ KANJI CÓ 2 CÁCH ĐỌC
Thời xưa khi người Nhật còn chưa có chữ viết, họ phải ghi nhớ tất cả mọi thứ ở trong đầu. Muốn nói tên núi, sông, cây cỏ, hoa lá…họ chỉ gọi tên chứ chưa viết được. Chính vì thế, họ phải vay mượn ngôn ngữ Trung Hoa là chữ Kanji để gọi tên sự vật.
Chữ kanji trong tiếng Nhật sẽ dc đọc bằng hai tiếng. Đó là đọc theo âm người Hán gọi là On – Yomi. Và cách đọc theo phát âm người Nhật gọi là Kun – Yomi.
Ví dụ, người Nhật Bản gọi núi là yama. Lúc đó, họ chưa có chữ viết nên phải mượn chữ Hán 山. Chữ này người Hán đọc là “shan”. Vậy tóm lại, từ núi đọc theo Kun - yomi là yama やま. Và đọc theo cách On - yomi sẽ là シャン nhé!
Chúng ta có thể liên hệ vs việc người Việt chúng ta mượn tiếng Hán để dễ hình dung nhé!
Ngày xưa, khi ta chưa có chữ quốc ngữ. Việc mượn chữ viết của một dân tộc khác có nền văn hóa lâu đời, có nền văn minh rực rỡ như Trung Hoa lúc bấy giờ là cần thiết. Một điều đặc biệt nữa chắc ai cũng biết, đó là ta chịu ách đô hộ một ngàn năm phong kiến. Vì thế, người Việt dùng tiếng Hán rất nhiều.
Hơn 70% là từ vay mượn Hán, 10% vay Pháp, Anh,...còn lại rất ít từ Thuần Việt.
Người Việt đọc tiếng Hán như thế nào? 山 người Hán đọc là "Shan." Người Việt đọc là "Sơn." Nghĩa của nó là núi. Vậy, nếu người Việt muốn nói "Sông núi nước Nam" sẽ nói là "Nam quốc sơn hà". Các bạn thấy cú pháp của nó sai sai đúng không? Đó là cú pháp của tiếng Hán. Vì, câu tiếng Hán yếu tố phụ trước chính sau. Còn câu tiếng Việt thì yếu tố chính trước phụ sau.
Một điều nữa, ngày xưa khi ta vay mượn chữ Hán. Nhưng chữ Hán không thể nào diễn tả được những suy tư, cảm nghĩ, tên gọi của người Việt nên người Việt tiếp tục dựa trên chữ Hán để tạo ra chữ Nôm.
Cũng tương tự như vậy, người Nhật muốn diễn tả một điều gì đó theo ý nghĩ của mình nhưng chữ Hán không có. Do đó, dựa trên chữ Hán họ tạo ra chữ Hiragana và Katakana.
Vậy là mỗi quốc gia đều có ngôn ngữ riêng cho dân tộc mình.
✁-------------------------------------------------------------------
皆さん、役に立ちましたら、シェアしてくださいね!
(Nếu thấy có ích thì mọi người hãy share bài này nhé!)
- Japanese Flashcard -
50 cặp Tha động từ và Tự động từ thường dùng:
--------------------------------------
1。ドアを開(あ)ける:Mở cửa
ドアが開(あ)いてる : Cửa mở
2.ドアを閉(し)める: Đóng cửa
ドアが閉(し)まってる: Cửa đóng
3.絵を集(あつ)める: Tập hợp, thu thập tranh.
人が集(あつ)まる: Người đang tụ tập, tập trung
4.才能(さいのう)を生(い)かす: Phát huy tài năng
鳥が生(い)きている:Chim sống
5.塩(しお)を入(い)れる: Bỏ muối, cho muối vào…
ゴミが入(はい)る:Rác, bụi bay vào.
6.車(くるま)を動(うご)かす: Di chuyển ô tô
機械がいている。: Chiếc máy này đang hoạt động, đang được vận hành.
7.女の子(おんなのこ)を生(う)む:Sinh bé gái
女の子が生(う)まれる: Bé gái được sinh ra, bé gái chào đời.
8.本(ほん)を売(う)る: Bán sách
本がよく売(う)れる: Sách được bán chạy.
9.午後5時に仕事を終(お)える:Xong, kết thúc công việc lúc 5h chiều.
宿題を終わらせた:Đã hoàn thành xong bài tập về nhà.
午後5時までに仕事が終(お)わる:Đến tận 5h chiều công việc mới xong, mới kết thúc.
10.会議(かいぎ)の時間(じかん)を遅(おく)らせる: Làm trễ thời gian cuộc họp
電車が遅(おく)れる: Tàu điện bị trễ, tàu điện đến trễ.
11。朝5時に私を起(お)こしてね: Đánh thức tôi, gọi tôi dậy lúc 5h sáng nhé.
朝5時に子供が起(お)きる: Đứa bé ngủ dậy lúc 5h sáng.
12.ボールを落(お)とす: Đánh rơi, làm rơi bút.
秋葉(あきば)が落(お)ちる: Lá thu rơi.
13.枝(えだ)を折(お)る: Làm gãy cành cây.
枝が折(お)れる: Cành cây bị gãy.
14.荷物(にもつ)を降(お)ろす: Dỡ đồ, bỏ đồ xuống….
客(きゃく)が降(お)りる; Hành khách bước xuống
15. 電話(でんわ)をかける: Gọi điện đến…
電話がかかる: Có điện thoại gọi đến.
16.ソースをかける: Tưới nước sốt.
水(みず)がかかる: Nước được tưới, nước tràn vào…
17.部屋を片付(かたづ)ける:Dọn dẹp phòng
部屋が片付(かたづ)く: Phòng được dọn dẹp
18.夢(ゆめ)を叶(かな)える: Biến ước mơ thành hiện thực
夢が叶(かな)う: Ước mơ thành hiện thực
19.服(ふく)を乾(かわ)かす: Làm khô , hong khô quần áo
服が乾(かわ)く: Quần áo được hong khô
20.日(ひ)にちを決(き)める: Quyết định ngày
日にちが決(き)まる:Ngày được quyết định
21.髪(かみ)を切(き)る: Cắt tóc
指が切(き)れる: Bị cắt vào tay
22.体(からだ)に気を付(つ)ける: Chú ý sức khỏe
間違い(まちがい)に気が付(つ)く: Nhận ra lỗi lầm, sai lầm.
23.火(ひ)を消(け)す: Dập tắt lửa
火が消(き)える: Lửa được dập tắt
24.鞄(かばん)に荷物を込(こ)める: Dồn, nhét đồ vào cặp
電車が人で込(こ)む: Người đông chật cứng tàu.
25.時計(とけい)を壊(こわ)す: Làm hỏng đồng hồ
時計が壊(こわ)れる; Đồng hồ bị hỏng
26.針(はり)を刺(さ)す: Xâu kim
針が刺(さ)さる: Kim được xâu
27.値段を下(さ)げる:Hạ giá xuống
値段が下(さ)がる: Giá cả hạ
28.値段(ねだん)を上(あ)げる: Tăng giá lên
値段が上(あ)がる: Giá cả tăng
29.部屋(へや)を明(あか)るくする: Làm cho phòng sáng lên
部屋が明るくなる: Phòng trở nên sáng lên
30.楽(たの)しい時間(じかん)を過(す)ごす: Trải qua quãng thời gian vui vẻ.
時間が過(す)ぎる: Thời gian trôi đi
31.子供を育(そだ)てる: Nuôi nấng, chăm sóc trẻ
子供が育(そだ)つ: Trẻ được nuôi nấng, chăm sóc
32.木を倒(たお)す: Làm đổ cây
木が倒(たお)れる: Cây bị đổ
33.水を出(だ)す: Lấy nước, cho nước ra.
水が出(で)る: Nước chảy ra
34.友達(ともだち)を助(たす)ける: Giúp đỡ bạn
助かる:Được cứu, được giúp đỡ (この事故で助かったのは彼 1 人だった: Có mình anh ta được cứu sống trong vụ tai nạn này)
35.ペンを立(た)てる: Dựng đứng bút. Ngoài ra còn có nghĩa ví dụ lập ( kế hoạch), thành lập ( Công ty,)….
子供が立(た)つ: Đứa trẻ đang đứng.
36.電気を点(つ)ける: Bật đèn.
電気が点(つ)いてる; Đèn đang được bật
37.パンにバターを付(つ)ける: Phết bơ lên bánh mỳ
服(ふく)にゴミが付(つ)く: Bụi dính vào áo.
38.伝言を伝(つた)える: Truyền đạt lời nhắn.
噂(うわさ)が伝(つた)わる: Tin đồn bị lan truyền.
39.授業(じゅぎょう)を続(つづ)ける: Tiếp tục giờ học
寒(さむ)い日(ひ)が続(つづ)く: Chuỗi ngày lạnh lẽo cứ tiếp diễn
40.荷物を積(つ)む: Chất đống đồ đạc.
雪が積(つ)もる: Tuyết phủ đầy.
41.針(はり)に糸(いと)を通(とお)す: Luồn chỉ qua kim.
バスが通(とお)る: Xe buýt đi qua
42.目(め)を閉(と)じる: Nhắm mắt.
店が閉(と)じる:Cửa hàng đóng cửa
43.荷物を届(とど)ける: Chuyển đồ đạc
荷物が届(とど)く: Đồ đạc được chuyển đến.
44.紙飛行機(かみひこうき)を飛(と)ばす: Cho máy bay giấy bay lên.
飛行機が飛(と)ぶ: Máy bay cất cánh.
45.車(くるま)を止(と)める: Đỗ xe.
電車が止(と)まる: Xe điện được dừng lại, đỗ lại.
46.服のボタンを外(はず)す:Cởi, mở cúc áo.
服のボタンが外(はずれる: Cúc áo bị rơi, bị mở.
47.文章(文章)を直(なお)す:Sửa bài viết
故障が直(なお)る: Chỗ hư hỏng đã được sửa.
48.風邪(かぜ)を治(なお)すには、休養(きゅうよう)が一番(いちばん): Để khỏi cúm thì nghỉ ngơi là quan trọng nhất.
薬(くすり)を飲(の)んだら、すぐに風邪が治(なお)る: Sau khi uống thuốc xong thì khỏi cảm cúm luôn.
49.財布(さいふ)をなくす; Làm mất, đánh mất ví.
財布がなくなる: Ví bị mất.
50.音楽(おんがく)を鳴(な)らす: Mở nhạc, phát nhac
電話のベルが鳴る: Tiếng chuông điện thoại reo
✁-------------------------------------------------------------------
皆さん、役に立ちましたら、シェアしてくださいね!
(Nếu thấy có ích thì mọi người hãy share bài này nhé!)
Ad Merry
CÁC CÁCH GỌI NGƯỜI YÊU TRONG TIẾNG NHẬT.
Xem xong bài viết này, các bạn hãy tự chọn được cho mình một cách gọi dành cho nửa kia của mình nhé ^^
60 TỪ VỰNG SƯU TẦM
1. 曖昧 「 あいまい 」 mơ hồ, khó hiểu,
2. 遭う 「 あう 」 gặp, gặp phải,
3. 扇ぐ 「 あおぐ 」 quạt,
4. 青白い 「 あおじろい 」 tái ngắt,
5. 明き 「 あき 」 phòng, thời gian để tằn tiện,
6. 呆れる 「 あきれる 」 ngạc nhiên, sốc,
7. 飽くまで 「 あくまで 」 cho đến cuối cùng, kiên gan,
8. 明け方 「 あけがた 」 bình minh, lúc bình minh,
9. 揚げる 「 あげる 」 dỡ (hàng),
10. 挙げる 「 あげる 」 giơ lên, đưa lên, kéo lên
11. 憧れる 「 あこがれる 」 mong ước, mơ ước,
12. 足跡 「 あしあと 」 vết chân, dấu chân,
13. 味わう 「 あじわう 」 nêm,
14. 預かる 「 あずかる 」 trông nom, canh giữ,
15. 暖まる 「 あたたまる 」 ấm lên,
16. 暖める 「 あたためる 」 làm nóng lên, hâm nóng,
17. 当たり前 「 あたりまえ 」 dĩ nhiên,
18. 厚かましい 「 あつかましい 」 đanh đá,
19. 圧縮 「 あっしゅく 」 sự ép, sự nén lại,
20. 宛名 「 あてな 」 bí ẩn,
21. 当てはまる 「 あてはまる 」 được áp dụng (luật), có thể áp dụng,
22. 当てはめる 「 あてはめる 」 áp dụng, làm thích ứng,
23. 暴れる 「 あばれる 」 nổi giận, nổi xung,
24. 脂 「 あぶら 」 mỡ, sự khoái trá,
25. 炙る 「 あぶる 」 tới cháy sém,
26. 溢れる 「 あふれる 」 ngập, tràn đầy,
27. 雨戸 「 あまど 」 cửa che mưa,
28. 甘やかす 「 あまやかす 」 chiều chuộng, nuông chiều,
29. 余る 「 あまる 」 bị bỏ lại, dư thừa,
30. 編物 「 あみもの 」 đồ đan, đồ len,
31. 編む 「 あむ 」 bện,
32. 危うい 「 あやうい 」 nguy hiểm,
33. 怪しい 「 あやしい 」 đáng ngờ, không bình thường,
34. 荒い 「 あらい 」 gấp gáp, dữ dội,
35. 粗い 「 あらい 」 thô, cục mịch,
36. 粗筋 「 あらすじ 」 nét phác thảo, nét chính,
37. 争う 「 あらそう 」 gây gổ,
38. 改めて 「 あらためて 」 lúc khác,
39. 改める 「 あらためる 」 sửa đổi, cải thiện,
40. 著す 「 あらわす 」 viết, xuất bản,
41. 有難い 「 ありがたい 」 biết ơn, cảm kích,
42. 在る 「 ある 」 có,
43. 慌ただしい 「 あわただしい 」 bận rộn, bận tối mắt tối mũi,
44. 慌てる 「 あわてる 」 trở nên lộn xộn, vội vàng,
45. 安易 「 あんい 」 dễ dàng, đơn giản,
46. 案外 「 あんがい 」 bất ngờ, không tính đến,
47. 言い出す 「 いいだす 」 nói ra, bắt đầu nói,
48. 言い付ける 「 いいつける 」 chỉ ra,
49. 意義 「 いぎ 」 dị nghị,
50. 生き生き 「 いきいき 」 sinh động, sống động, hoạt bát, hăng hái, đầy sức sống,
51. 行き成り 「 いきなり 」 thình lình,
52. 育児 「 いくじ 」 sự chăm sóc trẻ,
53. 幾分 「 いくぶん 」 một chút, hơi hơi,
54. 生け花 「 いけばな 」 nghệ thuật cắm hoa,
55. 以後 「 いご 」 sau đó, từ sau đó,
56. 以降 「 いこう 」 sau đó, từ sau đó,
57. 勇ましい 「 いさましい 」 dũng cảm, cam đảm,
58. 衣食住 「 いしょくじゅう 」 nhu cầu thiết yếu của cuộc sống (ăn, uống...),
59. 意地悪 「 いじわる 」 tâm địa xấu, xấu bụng,
60. 一応 「 いちおう 」 một khi, nhất thời,
✁--------------------------------------------------------------
皆さん、役に立ちましたら、シェアしてくださいね!
(Nếu thấy có ích thì mọi người hãy share bài này nhé!)
Ad: Merry
We seek to offer free and favorable learning environment especially for English language learners here in Viet Nam. Join and enjoy our community for FREE.
Xin chào, bạn yêu thích HỌC tiếng Nhật thì Like & theo dõi Fanpage nhé! Chúng Tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn
Trung tâm gia sư Thành Tâm - Dịch vụ cung cấp gia sư uy tín hàng đầu tại HCM. Với đội ngũ hơn 2000 giáo viên, sinh viên đã tốt nghiệp và sinh viên đang sẽ đáp ứng được những yêu cầu của PHHS.
English lessons in every levels for every people to enjoy learning
Giới thiệu các thiết bị đào tạo ngành Điện/ Điện tử/ Cơ điện tử/ Tự động hóa... của hãng Festo.
ME English - lớp học tiếng Anh cho MẸ và BÉ là nơi chia sẻ cách tự dạy con học tiếng anh tại nhà và có các lớp dành cho cả các ba mẹ muốn học để tự tin giúp con giỏi tiếng Anh.
Butterfly English class - Trust Your Wings
Free Vietnamese lessons on videos Free trial Vietnamese lesson with our qualified teachers Vietnamese courses for corporations
TRUNG TÂM GIA SƯ DẠY KÈM CHUYÊN NGHIỆP - UY TÍN - CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU. Gia sư giỏi - kinh nghiệm - đạo đức tốt. Học phí hợp lý. Học thử miễn phí.
We provide Jobs, Visa assistance, Accommodation, Medical Insurance, Legal support and other services to all the teachers who are working with and for us. www.teachinginvietnam.org [email protected]
ECE là một trong những Trung tâm TOEIC ONLINE đầu tiên tại Việt Nam, với mong muốn đưa học viên tiếp cận với tiếng anh một cách dễ dàng nhất, hiệu quả nhất và thuận tiện cho mọi đối tượng từ sinh