
📰 vẫn trong chế độ ôn luyện cho mùa thi sắp tới
Chia sẽ tài liệu miễn phí + bài giảng online chất lượng . Giải đáp thắc mắc các câu hỏi liên quan đến hoá học .
Giúp tất cả các học sinh cấp 2-3 , ôn thi đại học có thể học tốt môn hoá học một cách dễ dàng hơn.
Operating as usual
📰 vẫn trong chế độ ôn luyện cho mùa thi sắp tới
👍 Chúc mừng em đã thi đậu đại học y Phạm Ngọc Thạch
🥰🥰🥰🥰🥰🥰🥰
"Chia sẻ niềm vui học tập, vượt qua khó khăn, chinh phục thành công! 💪📚! 🌟
Chào Hải My,
👏Thật tuyệt vời khi nhận được tin tức tốt từ bạn về kết quả kiểm tra 1 tiết vừa qua. Admin không thể không chia sẻ niềm vui và sự tự hào của cô nga về những nỗ lực và sự đam mê mà bạn đã dành cho môn Hoá. Chỉ một tháng trước đây, môn Hoá khiến bạn bối rối. Nhưng với sự hỗ trợ từ cô Nga và sự nỗ lực không ngừng, Bạn đã đạt được 7,75 điểm và đứng đầu lớp là một thành tích thật đáng khen ngợi và chứng minh rõ rằng bạn đang đi đúng hướng.
😘Cảm ơn cô Nga đã đồng hành cùng Hải My. Hãy cùng nhau tiến tới mục tiêu 8, 9, 10 không còn xa!
✍️Hãy nhớ rằng hành trình học tập không chỉ là về điểm số, mà còn về sự phát triển cá nhân và khả năng vượt qua thách thức. Admin tin tưởng rằng với sự đam mê và tư duy tích cực của bạn, những thành công lớn hơn sẽ đang chờ đợi ở phía trước.
Trân trọng,
[tìm gia sư miễn phí]"
+ +
👉 Hãy chia sẻ bài viết này để giúp đỡ bạn bè và người thân tìm thấy giải pháp học tập tối ưu cho con em! 🤝
🌟 Học Hóa Cùng Cô Nga - Nâng Tầm Tri Thức, Xây Dựng Tương Lai Sáng Chói! 🚀
🔍 Cha mẹ thân mến, đồng hành cùng con trong hành trình học tập sáng tạo, lớp học cô Nga tự hào giới thiệu lớp học hóa cấp 2 và cấp 3 với chất lượng giảng dạy hàng đầu! 🎓
💡 Vì sao chọn lớp học cô Nga?
🌈 Lớp học nhỏ, từ 5-10 học sinh để cô Nga tập trung chăm sóc và phát triển từng học viên.
🔬 Cô Nga là giáo viên tận tâm, giàu kinh nghiệm, truyền cảm hứng học hóa đích thực cho con yêu.
💻 Môi trường học tập đa dạng với máy lạnh, quạt, hiện đại và thoải mái giúp con tập trung vào học tập.
🌟 Định hướng tư duy sáng tạo, khám phá vui vẻ những điều mới mẻ trong thế giới hóa học.
🎉 Lớp học cô Nga mang đến cho con cơ hội HỌC THỬ MIỄN PHÍ 2 TUẦN - Khám phá môn hóa trong không gian học tập đầy sáng tạo, thỏa sức khám phá và tìm hiểu. 📚
🚀 Hãy đăng ký ngay để con tham gia vào cuộc hành trình tuyệt vời, với những bài học đầy thú vị và niềm vui học tập. Liên hệ ngay để nhận ưu đãi đặc biệt dành cho con yêu!
📞 Số điện thoại liên hệ: 0947423411 (cô Nga)
🌐 Website: https://giasumienphi.edu.vn
📍 Địa chỉ: 29/151 đường song hành QL 22 , phường tân hưng thuận , Quận 12 , tp Hồ Chí Minh .
TOP 5 SAI LẦM LỚN NHẤT CỦA
THỜI HỌC SINH
TOP 1:
★ 8 SAI LẦM THƯỜNG GẶP CỦA KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ - NHÔM ★
I. BỊ ÁM ẢNH BỞI “KẾT TỦA KEO TRẮNG”
1.1. Al tác dụng với dung dịch NaOH
✖ Sai: Al + NaOH → Al(OH)₃ + Na (phán ngay là có kết tủa keo trắng).
☑ Đúng: Al + NaOH + H₂O → NaAlO₂ + 3/2H₂ (hiện tượng đúng: Al tan, có bọt khí).
1.2. Al₂O₃ tác dụng với dung dịch NaOH
✖ Sai: Al₂O₃ + NaOH → Al(OH)₃ + Na₂O (lại phán kết tủa keo trắng).
☑ Đúng: Al₂O₃ + 2NaOH → 2NaAlO₂ + H₂O (hiện tượng đúng: Al₂O₃ tan, tạo dd trong suốt).
2. KHÔNG NẮM ĐƯỢC CƠ CHẾ PHẢN ỨNG CỦA HCO₃- VỚI OH- HOẶC H+
2.1. Phản ứng Ca(HCO₃)₂ + NaOH
✖ Sai: Ca(HCO₃)₂ + 2NaOH → Ca(OH)₂ + 2NaHCO₃
☑ Đúng: Ca(HCO₃)₂ + NaOH → CaCO₃ + NaHCO₃ + H₂O
Ca(HCO₃)₂ + 2NaOH → CaCO₃ + Na₂CO₃ + 2H₂O
2.2. Phản ứng Ca(OH)₂ + NaHCO₃
✖ Sai: Ca(OH)₂ + 2NaHCO₃ → Ca(HCO₃)₂ + 2NaOH
☑ Đúng: Ca(OH)₂ + NaHCO₃ → CaCO₃ + NaOH + H₂O
Ca(OH)₂ + 2NaHCO₃ → CaCO₃ + Na₂CO₃ + 2H₂O
3. QUÊN TÍNH AXIT KHÁ MẠNH CỦA HSO₄-
3.1. Phản ứng NaHSO₄ + Al
✖ Sai: cho rằng pư không xảy ra.
☑ Đúng: 2Al + 6NaHSO₄ → 3Na₂SO₄ + Al₂(SO₄)₃ + 3H₂
3.2. Phản ứng NaHSO₄ + KHCO₃
✖ Sai: cho rằng pư không xảy ra
☑ Đúng: 2NaHSO₄ + 2KHCO₃ → Na₂SO₄ + K₂SO₄ + CO₂ + H₂O
4. KHÔNG NẮM ĐƯỢC THỨ TỰ PHẢN ỨNG
4.1. Phản ứng xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na₂CO₃ cho đến dư.
✖ Sai: Na₂CO₃ + 2HCl → 2NaCl + CO₂ + H₂O (cứ nghĩ bọt khí thoát ra ngay)
☑ Đúng: Na₂CO₃ + HCl → NaHCO₃ + NaCl
NaHCO₃ + HCl CO₂ + H₂O + NaCl (HT đúng: lúc đầu chưa có bọt khí, sau 1 thời gian có khí thoát ra).
4.2. Phản ứng xảy ra khi cho từ từ dd HCl vào dd hỗn hợp Na₂CO₃ và NaHCO₃ cho đến dư.
✖ Sai: Cho rằng NaHCO₃ phản ứng trước.
☑ Đúng: Na₂CO₃ + HCl → NaHCO₃ + NaCl
NaHCO₃ + HCl → CO₂ + H₂O + NaCl
(Na₂CO₃ có tính bazơ mạnh hơn NaHCO₃ nên phải phản ứng với H+ trước NaHCO₃).
4.3. Phản ứng xảy ra khi cho Na₂CO₃ vào HCl
✖ Sai: Na₂CO₃ + HCl → NaHCO₃ + NaCl
NaHCO₃ + HCl → CO₂ + H₂O + NaCl
☑ Đúng: Na₂CO₃ + 2HCl → 2NaCl + CO₂ + H₂O (Hiện tượng: bọt khí thoát ra ngay).
4.4. Phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp NaHCO₃ và Na₂CO₃ vào HCl
✖ Sai: Cho rằng phản ứng theo thứ tự:
Na₂CO₃ + HCl → NaHCO₃ + NaCl
NaHCO₃ + HCl CO₂ + H₂O + NaCl
☑ Đúng: Hai chất phản ứng với HCl cùng lúc:
Na₂CO₃ + 2HCl → 2NaCl + CO₂ + H₂O
NaHCO₃ + HCl → NaCl + CO₂ + H₂O
5. TỪ LƯỢNG NaOH CHO TRƯỚC TÁC DỤNG VỚI LƯỢNG CO₂ TỐI ĐA
✖ Sai: CO₂ + 2NaOH → Na₂CO₃ + H₂O
☑ Đúng: CO₂ + NaOH → NaHCO₃
6. TỪ LƯỢNG CO₂ CHO TRƯỚC TÁC DỤNG VỚI LƯỢNG NaOH TỐI ĐA
✖ Sai: CO₂ + NaOH → NaHCO₃
☑ Đúng: CO₂ + 2NaOH → Na₂CO₃ + H₂O
7. NHIỆT PHÂN MUỐI HIĐROCACBONAT
Ví dụ: Phản ứng xảy ra khi đun nhẹ dung dịch Ca(HCO₃)₂
✖ Sai: cho rằng có hai phản ứng xảy ra:
Ca(HCO₃)₂ → CaCO₃ + CO₂ + H₂O (1)
CaCO₃ → CaO + CO₂ (₂)
☑ Đúng: Chỉ có (1) xảy ra, còn (₂) là phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất cao (900-10000C). Chỉ khi nào ý của đề bài là muốn nhiệt phân tới cùng (ví dụ: “nung đến khối lượng không đổi”) thì mới có thêm (₂).
8. CÁC CHẤT LƯỠNG TÍNH
✖ Sai: Cho rằng chất nào vừa tác dụng axit vừa tác dụng bazơ thì là chất lưỡng tính, từ đó dẫn đến kết luận sai lầm là Al cũng lưỡng tính, thậm chí Na₂CO₃ sau một hồi suy luận lòng vòng thì cũng bị kết luận là lưỡng tính.
☑ Đúng:
• Al vừa tác dụng dung dịch NaOH vừa tác dụng dung dịch HCl nhưng không phải chất lưỡng tính.
• Na₂CO₃ vừa tác dụng Ba(OH)₂ (tạo kết tủa), vừa tác dụng HCl nhưng không phải chất lưỡng tính.
• NaHCO₃, Ca(HCO₃)₂, Al₂O₃ và Al(OH)₃ thì chắc chắn là các chất lưỡng tính.
-----------------------
♫ Nguồn: Thầy Phạm Hồng Quân
♫ Via: TGHH with love
Rồi mình chọn đáp án nào?
TRÁI ĐẤT ĐANG NÓNG LÊN TỪNG NGÀY ♨♨♨
Trái đất hiện nay càng ngày càng nóng lên. Trong vòng 100 năm quá trái đất đã tăng thêm độ C. Sự thay đổi của khí hậu trên trái đất có liên quan với sự sống và sản xuất của con người. Các nhà khoa học trải qua việc quan sát nghiên cứu khí hậu trên toàn cầu cho thấy. Hơn 100 năm trở lại đây, trung bình mỗi năm nhiệt độ trên toàn cầu đã tăng từ 0,05 – 0,06 độ C, đồng thời xu thế tăng nhiệt độ vẫn còn mạnh lên.
Nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu thường được phân thành 2 loại - các nguyên nhân tự nhiên và các nguyên nhân nhân tạo.
Nguyên nhân tự nhiên của sự nóng lên toàn cầu bao gồm việc phát thải khí mêtan (khí mêtan là 1 loại khí nhà kính giữ nhiệt) với số lượng lớn từ Bắc cực và các vùng đất ẩm ướt. Trái đất nóng lên dẫn đến nhiệt độ bề mặt trái đất tăng làm băng ở Bắc Cực và Nam Cực tan ra. Khi băng tan ra làm lộ lớp băng CO2 vĩnh cửu, lớp băng CO2 vĩnh cửu này sẽ tham gia vào quá trình tuần hoàn CO2 trên trái đất trong khi cây xanh trên trái đất ngày càng ít không đủ để điều hóa lượng khí CO2 ngày càng nhiều lên này dẫn đến trái đất càng ngày càng nóng lên.
Nguyên nhân nhân tạo bao gồm tác động của quá trình công nghiệp hóa, các hiệu ứng nhà kính, rừng bị tàn phá… Tất cả các nguyên nhân trên làm tăng nhiệt độ bề mặt trái đất nên làm băng ở 2 cực trái đất tan ra, làm lộ ra lớp băng CO2 vĩnh cửu, và nó sẽ tham gia vào quá trình tuần hoàn của CO2 trên trái đất cứ như thế và nhiệt độ trái đất ngày càng ngày càng tăng lên.
Tổng hợp lý thuyết chương 1 este hoá 12
Hoá học và đời sống!
Phải không tụi con!
🔔Bạn nào muốn nhận tài liệu trấm phát ở dưới cô gữi cho nhé:
1. Dạng toán đốt cháy este
2. Dạng toán thủy phân este.
3. Kĩ thuật đồng đẳng hóa.
4. Biện luận ctct este
Mất gốc hữu cơ, lưu lại học dần nha các bạn
🔴 LÝ THUYẾT ĐẠI CƯƠNG HÓA TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.
📌Các câu, các chú ý, điểm lý thuyết các mems cần nhớ:
- Ở điều kiện thường, photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏ.
- Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nito.
- Khi Al, Zn tác dụng với nước trong môi trường kiềm, chất oxi hóa là H2O.
- Các chất có kiểu mạng tinh thể nguyên tử: kim cương, SiO2.
- Các chất có kiểu mạng tinh thể phân tử: I2, H2O, băng phiến, naphtalen, P trắng, nước đá khô…
- Các chất có kiểu mạng tinh thể ion: NaCl, KCl…
- Phân đạm 1 lá: NH4Cl, (NH4)2SO4.
- Phân đạm 2 lá: NH4NO3.
- Amophot: NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
- Nitrophotka: (NH4)2HPO4 và KNO3, tro củi: K2CO3.
- Các chất tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là: NO2, SO2, CO2, CrO3, N2O5, Cl2O7, Cl2…
- Các chất tác dụng với kiềm LUÔN thu được 2 muối là: NO2, Cl2.
- Các chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: poliancol có 2 nhóm OH liền kề, axit cacboxylic, axit vô cơ, saccarozo, fructozo, mantozo, glucozo, sobitol, anbumin…
- Các chất phản ứng với Cu(OH)2/OH-, đun nóng tạo kết tủa Cu2O (đỏ gạch) là: mantozo, glucozo, andehit, este fomat, axit HCOOH…
- Muối mononatriglutamat là thành phần chính của gia vị thức ăn (bột ngọt), protein hình sợi (karatin, miozin…) không tan trong nước, còn protein hình cầu (lòng trắng trứng) tan được trong nước tạo thành dung dịch keo.
- Este có nhiệt độ sôi nhỏ hơn ancol, axit có cùng số nguyên tử cacbon do este không tạo được liên kết H với nước, este tan ít trong nước, một số este có mùi thơm được dùng để sản xuất nước hoa….
- Hỗn hợp tecmit dùng để hàn gắn đường ray có thành phần là Al và Fe2O3.
- Ứng với công thức C3H4 có 3 đồng phân: propin, propadien (anlen) và xiclopropen.
- Dãy các chất trong phân tử có 3 loại liên kết (ion, cho nhận và cộng hóa trị) là: KNO3, K2SO4, KClO4, NaClO3, NH4NO3, (NH4)2SO4….
- Các chất bị oxi hóa bởi thuốc tím ở điều kiện thường là: anken, ankin, stiren và đồng đẳng, ankadien, ankandiin, dung dịch muối Fe2+/H+, SO2, H2S.
- Các chất bị oxi hóa bởi thuốc tím ở điều kiện đun nóng: gồm các chất bị oxi hóa ở điều kiện thường + ankyl benzen.
- Các chất không bị oxi hóa bởi thuốc tím: xicloankan, naphtalen.
- Luyện thép bằng lò bằng sẽ thu được thép có chất lượng cao nhất.
- Ankadien + HBr, Br2:
+ Nhiệt độ thấp: cộng 1, 2.
+ Nhiệt độ cao: cộng 1, 4.
- Phản ứng cộng anken, ankadien (bất đối xứng):
+ Sản phẩm chính: điện tích (+) vào cacbon có H nhiều hơn, còn điện (-) vào cacbon có H ít hơn.
+ Sản phẩm phụ: ngược lại.
- Phản ứng tách HX (Quy tắc Zaixep): Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen X ưu tiên tách cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh (sản phẩm chính).
- Khi trên vòng benzen có nhóm thế -OCH3, -OH, -NH2 (nhóm no) thì phản ứng sẽ thế dễ dàng hơn ở vị trí ortho và para.
- Khi trên vòng benzen có nhóm thế -CHO, -COOH, -OSO3H, -COCH3 (nhóm không no) thì phản ứng sẽ thế dễ dàng hơn ở vị trí meta (m).
- Các phản ứng HS hay quên:
+ C6H5Cl + KOH (đặc, Pcao, xt) => C6H5ONa + NaCl + H2O.
+ CH3OH + CO => CH3COOH (xt, P, to).
+ CH4 + H2O => CO + H2 (xt, P, to).
+ CH4 + O2 => CH3OH (xt, P, to).
+ C6H5CH(CH3)2 + O2 => C6H5OH + CH3COCH3 (giai đoạn 1: oxi hóa, giai đoạn 2: thủy phân).
+ PbO2 + HCl (đặc) => PbCl2 + Cl2 + H2O (giống MnO2).
+ C4H10 + O2 => CH3COOH + H2O (xt muối Mn2+, to).
+ CH3COCH3 + Br2 => CH2BrCOCH3 + HBr (xt: men giấm, brom khan).
+ C6H6 + CH2=CH-CH3 => C6H5CH(CH3)2 (xt, to).
+ CH3COOH + C2H2 => CH3COOCH=CH2.
(Còn rất nhiều phản ứng, ad không thể liệt kê hết được, hi vọng các mems có thể tìm hiểu thêm, để góp phần cải thiện kiến thức phương trình của mình).
- Tecpen là hợp chất hữu cơ có công thức dạng chung (C5H8)n, gặp trong giới thực vật, dùng phương pháp CHƯNG CẤT LÔI CUỐN HƠI NƯỚC để khai thác tecpen.
- Aminoaxit là chất rắn, màu trắng, vị hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao.
- Polipeptit là những hợp chất trong phân tử có từ 11 – 50 gốc anpha-aminoaxit.
- Oligopeptit là những hợp chất trong phân tử có từ 2 – 10 gốc anpha-aminoaxit.
- Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!
- Nếu trong phân tử peptit có i cặp gốc α-amino axit giống nhau thì số đồng phân chỉ còn n!/2^i.
- Anbumin tác dụng với HNO3 thu được kết tủa có màu vàng đặc trưng, còn tác dụng với Cu(OH)2 thu được phức chất có màu xanh tím.
- Để bảo vệ kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa, còn bảo vệ photpho trắng, người ta ngâm chúng trong nước.
- Dung dịch hỗn hợp CaF2 và H2SO4 ở nhiệt độ cao, ăn mòn được thủy tinh.
- Tất cả các muối silicat đều không tan (trừ muối silicat của kim loại kiềm là tan được).
- Khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính, NO2, SO2 gây hiện tượng mưa axit, O3 không phải la nguyên nhân chính gây biến đổi khí hậu.
- Fe, Mg tác dụng được với hơi nước ở nhiệt độ cao.